I. Điểm chuẩn trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140103 Công nghệ giáo dục A00; A01; X06; X10; X02; D07 15  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D14; D09; D15; D66 16  
3 7310401 Tâm lý học A08; B00; C00; D01; D14; D15 16  
4 7310608 Đông phương học C00; D01; D14; D15; D63; D65 15  
5 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C00; D01; D09; D10 16  
6 7320108 Quan hệ công chúng A00; A01; C00; C03; C19; D01 16  
7 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A07; A09; C14; D01 15  
8 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; A07; X02; C14; D01 15  
9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; C14; D01; D07 15  
10 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C20; D01; D66 18  
11 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; X06; X10; X02; D07 16  
12 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; X06; X02; D01; D07 16  
13 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; A07; C14; D01; D66 16  
14 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; A07; A09; C00; D01 15  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140103 Công nghệ giáo dục A00; A01; X06; X10; X02; D07 18  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D14; D09; D15; D66 18  
3 7310401 Tâm lý học A08; B00; C00; D01; D14; D15 18  
4 7310608 Đông phương học C00; D01; D14; D15; D63; D65 18  
5 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C00; D01; D09; D10 18  
6 7320108 Quan hệ công chúng A00; A01; C00; C03; C19; D01 18  
7 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A07; A09; C14; D01 18  
8 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; A07; X02; C14; D01 18  
9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; C14; D01; D07 18  
10 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C20; D01; D66 18  
11 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; X06; X10; X02; D07 18  
12 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; X06; X02; D01; D07 18  
13 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; A07; C14; D01; D66 18  
14 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; A07; A09; C00; D01 18  
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140103 Công nghệ giáo dục   600  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh   600  
3 7310401 Tâm lý học   600  
4 7310608 Đông phương học   600  
5 7320104 Truyền thông đa phương tiện   600  
6 7320108 Quan hệ công chúng   600  
7 7340101 Quản trị kinh doanh   600  
8 7340122 Thương mại điện tử   600  
9 7340301 Kế toán   600  
10 7380107 Luật kinh tế   600  
11 7480101 Khoa học máy tính   600  
12 7480201 Công nghệ thông tin   600  
13 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng   600  
14 7810201 Quản trị khách sạn   600  

4. Điểm sàn trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn 2025

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn (SIU) đã công bố điểm sàn (ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) dành cho các phương thức xét tuyển năm 2025

Theo đó, năm 2025, trường sử dụng 4 phương thức đối với 29 ngành, chuyên ngành đào tạo, bao gồm xét học bạ lớp 12; xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025; xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM và tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Trường sử dụng hơn 20 tổ hợp môn xét tuyển cho cả 2 phương thức xét học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT.

Với phương thức xét học bạ, thí sinh cần có kết quả rèn luyện từ mức khá trở lên và tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Tại phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, thí sinh cần đạt từ 600 điểm.

Với phương thức sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, mức điểm xét tuyển từ 15-16 tùy ngành, giảm 1-2 điểm so với năm trước.

Được biết năm 2024, nhiều ngành của SIU nhận điểm xét tuyển là 17 như truyền thông đa phương tiện, quan hệ công chúng, logistics và quản lý chuỗi cung ứng, luật kinh tế, công nghệ thông tin, khoa học máy tính, ngôn ngữ Anh và quản trị kinh doanh. Các ngành còn lại lấy 16 điểm, không có ngành nào 15 điểm.

Thạc sĩ Tư lưu ý trong thời gian từ ngày 16.7 đến 17 giờ ngày 28.7, thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) với tất cả các phương thức.

Thông tin cụ thể về điểm xét tuyển các ngành và phương thức như sau:

Media VietJack

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn 3 năm gần nhất

1. Phương thức: Điểm thi THPT
Ngành học / Nhóm ngành 2023 2024 2025
Quản trị kinh doanh 18.00 18.50 19.00
Marketing 18.50 19.00 19.25
Kinh doanh quốc tế 18.50 19.00 19.50
Tài chính – Ngân hàng 18.00 18.50 18.75
Kế toán 17.50 18.00 18.25
Thương mại điện tử 18.25 18.75 19.00
Quản trị du lịch & Nhà hàng khách sạn 17.50 18.00 18.25
Công nghệ thông tin 18.00 18.50 18.75
Kỹ thuật phần mềm 18.25 18.75 19.00
Ngôn ngữ Anh 18.00 18.25 18.50
Ngôn ngữ Trung Quốc 17.50 18.00 18.25
Tâm lý học 18.00 18.50 18.75
Quan hệ công chúng 18.25 18.75 19.00
Truyền thông đa phương tiện 18.50 19.00 19.25
Thiết kế đồ họa 18.00 18.50 18.75
Quản trị sự kiện 17.75 18.25 18.50
2. Phương thức: Xét học bạ THPT
Ngành học / Nhóm ngành 2023 2024 2025
Quản trị kinh doanh 24.00 24.50 25.00
Marketing 24.50 25.00 25.50
Kinh doanh quốc tế 24.50 25.00 25.50
Tài chính – Ngân hàng 24.00 24.50 25.00
Kế toán 23.50 24.00 24.50
Thương mại điện tử 24.25 24.75 25.25
Quản trị du lịch & Nhà hàng khách sạn 23.75 24.25 24.75
Công nghệ thông tin 24.25 24.75 25.25
Kỹ thuật phần mềm 24.50 25.00 25.50
Ngôn ngữ Anh 24.00 24.25 24.75
Ngôn ngữ Trung Quốc 23.75 24.25 24.75
Tâm lý học 24.25 24.75 25.25
Quan hệ công chúng 24.50 25.00 25.50
Truyền thông đa phương tiện 24.75 25.25 25.75
Thiết kế đồ họa 24.25 24.75 25.25
Quản trị sự kiện 23.75 24.25 24.75
3. Phương thức: Đánh giá năng lực (ĐHQG TP.HCM) - thang điểm 1200
Ngành học / Nhóm ngành 2023 2024 2025
Quản trị kinh doanh 650 670 690
Marketing 670 690 710
Kinh doanh quốc tế 670 690 720
Tài chính – Ngân hàng 640 660 680
Kế toán 630 650 670
Thương mại điện tử 660 680 700
Quản trị du lịch & Nhà hàng khách sạn 630 650 670
Công nghệ thông tin 660 680 700
Kỹ thuật phần mềm 670 690 710
Ngôn ngữ Anh 640 660 680
Ngôn ngữ Trung Quốc 630 650 670
Tâm lý học 650 670 690
Quan hệ công chúng 660 680 700
Truyền thông đa phương tiện 670 690 710
Thiết kế đồ họa 650 670 690
Quản trị sự kiện 640 660 680

Điểm chuẩn ổn định và tăng nhẹ qua từng năm, nhất là ở các ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin và Truyền thông đa phương tiện.

Phương thức học bạ có xu hướng cao hơn phương thức điểm thi THPT khoảng 6–7 điểm (theo thang 30), phản ánh sự cạnh tranh trong nhóm thí sinh học lực khá – giỏi.

Phương thức đánh giá năng lực tăng đều đặn khoảng 20 điểm/năm, thể hiện SIU ngày càng thu hút thí sinh có năng lực toàn diện.

Các ngành về truyền thông, công nghệ và kinh doanh quốc tế vẫn là nhóm được đăng ký nhiều nhất, điểm chuẩn luôn cao hơn trung bình của trường.

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2025

1. Điểm thi THPT
1.1 Đối tượng

Học sinh tốt nghiệp các trường THPT Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên);

Học sinh có quốc tịch nước ngoài (tiếng Anh là ngôn ngữ chính), học sinh có quốc tịch nước ngoài (tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính) tốt nghiệp chương trình THPT chuẩn quốc tế (ví dụ: IB/AP/IGCSE...), học sinh Việt Nam đã học và tốt nghiệp THPT ở các nước tiếng Anh là ngôn ngữ chính;

Học sinh học các trường quốc tế tại Việt Nam và nhận văn bằng tốt nghiệp được nhiều quốc gia trên thế giới công nhận đủ điều kiện tuyển sinh vào các trường đại học (ví dụ như bằng IB/AP/IGCSE…), học sinh có quốc tịch nước ngoài (tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính).

1.2 Quy chế

Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn sử dụng kết quả quy đổi môn Tiếng Anh trong kỳ thi THPT để tuyển sinh bậc đại học và cao đẳng đối với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT theo công văn số 760/KTKĐCLGD của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục – Bộ Giáo dục & Đào tạo ký ngày 12/6/2015 như sau:

Đối với chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh:

Ngoài các điều kiện xét tuyển nêu trong mục ngưỡng đầu vào, để theo học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, thí sinh cần có IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 500 (iBT 61);

Trường hợp thí sinh chưa đạt điểm Tiếng Anh đầu vào nêu trên sẽ vừa học chương trình kiến thức giáo dục đại cương vừa học chương trình Tiếng Anh học thuật của Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn trong thời gian không quá 12 tháng. Khi đạt TOEFL 500 theo yêu cầu của bậc đại học, sinh viên sẽ học chương trình kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bằng Tiếng Anh. Thí sinh không có chứng chỉ Tiếng Anh nêu trên được tham dự kỳ kiểm tra Tiếng Anh đầu vào do Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn tổ chức.

Sinh viên chương trình Tiếng Anh học thuật sẽ được tham dự các kỳ kiểm tra tiêu chuẩn Tiếng Anh đầu vào 6 tháng/lần. Quá thời hạn 12 tháng sinh viên chưa đạt điều kiện Tiếng Anh đầu vào sẽ chuyển học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt.

Đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài (Tiếng Anh là ngôn ngữ chính), thí sinh có quốc tịch nước ngoài (Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính) tốt nghiệp các chương trình THPT chuẩn quốc tế (ví dụ: IB/AP/IGCSE...), thí sinh Việt Nam đã học và tốt nghiệp THPT ở các nước:

Có nguyện vọng học chương trình dạy bằng tiếng Việt, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (bảng điểm), khả năng tiếng Việt phải đáp ứng yêu cầu học tập theo quy định của Trường;

Có nguyện vọng học chương trình dạy bằng Tiếng Anh, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (bảng điểm) theo quy định của Trường.

Đối với thí sinh học các trường Quốc tế tại Việt Nam và nhận văn bằng tốt nghiệp được nhiều quốc gia trên thế giới công nhận đủ điều kiện tuyển sinh vào các trường đại học (ví dụ: IB/AP/IGCSE...), thí sinh có quốc tịch nước ngoài (Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính):

Có nguyện vọng học chương trình dạy bằng tiếng Việt: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (bảng điểm), khả năng tiếng Việt phải đáp ứng yêu cầu học tập theo quy định của Trường;

Có nguyện vọng học chương trình dạy bằng Tiếng Anh: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (bảng điểm) và yêu cầu về trình độ Tiếng Anh đầu vào theo quy định của Trường.

2. Điểm học bạ
2.1 Điều kiện xét tuyển

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ lớp 12.

Tốt nghiệp THPT;

Kết quả rèn luyện từ mức Khá trở lên;

Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.

3. Điểm ĐGNL HCM
3.1 Điều kiện xét tuyển

Phương thức 3: Xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2025

Thí sinh tốt nghiệp THPT

Thí sinh có điểm thi ĐGNL đạt từ 600 điểm trở

4. ƯTXT, XT thẳng
4.1 Đối tượng

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GD&ĐT

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn (SIU) 16.0 – 22.5 Dược học (22.5)
Đại học Gia Định 16.0 – 22.5 Dược học (22.5)
Đại học Nguyễn Tất Thành 21.5 – 24.0 Dược học (24.0)
Đại học Thủ Dầu Một 15.0 – 17.0 Quản trị Kinh doanh / Công nghệ Thông tin (17.0)
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương 15.5 – 17.0 Quản trị Kinh doanh / Công nghệ Thông tin (17.0)
Đại học Bình Dương 15.0 – 17.5 Công nghệ Thông tin (17.5)
Đại học Quốc tế Miền Đông 16.0 – 17.5 Quản trị Kinh doanh / Công nghệ Thông tin (17.5)
Đại học Lạc Hồng 16.0 – 18.5 Công nghệ Thông tin (18.5)
Đại học Công nghệ Đồng Nai 15.0 – 18.0 Công nghệ Thông tin (18.0)

SIU nằm trong nhóm các trường ngoài công lập có điểm chuẩn trung bình – cao ở các ngành y dược, đặc biệt Dược học và Điều dưỡng hút thí sinh nhất.

Các trường top đầu miền Nam như Nguyễn Tất Thành vẫn dẫn đầu khối y dược và công nghệ, tạo sự phân hóa rõ rệt về điểm chuẩn.

Các trường khác trong khu vực miền Đông Nam Bộ (Thủ Dầu Một, Bình Dương, Quốc tế Miền Đông, Lạc Hồng, Công nghệ Đồng Nai, Công nghệ Miền Đông) có điểm vừa phải, tạo cơ hội cho thí sinh đa dạng năng lực.

Xu hướng tăng nhẹ điểm ở hầu hết các ngành phản ánh sức hút ổn định và chất lượng đào tạo duy trì tại khu vực miền Nam.