A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Quốc tế Sài Gòn năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Mức điểm chuẩn trúng tuyển vào 22 chương trình đào tạo của SIU là 17 điểm.

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Quốc tế Sài Gòn năm 2023 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Quốc tế Sài Gòn năm 2023 mới nhất (ảnh 1)

B. Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Quốc tế Sài Gòn 2023

Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU) vừa công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết quả điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023.

Theo đó, mức điểm chuẩn trúng tuyển vào 22 chương trình đào tạo của SIU là 600 điểm trở lên, theo thang điểm 1.200 trong bài thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM.

Diem chuan danh gia nang luc Dai hoc Quoc te Sai Gon 2023

Diem chuan danh gia nang luc Dai hoc Quoc te Sai Gon 2023

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển (bằng cách nhập CMND/CCCD) tại: https://tuyensinh.siu.edu.vn/thong-tin-xet-tuyen-dai-hoc/2023/tra-cuu-ket-qua-xet-tuyen-DGNL-DHQGTPHCM-2023.aspx

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào SIU bằng kết quả kỳ thi ĐGNL phải xác định lại thứ tự ưu tiên các nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống quản lý thi của Bộ GD&ĐT. Nếu muốn trúng tuyển chính thức, thí sinh cần đặt nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này ở vị trí ưu tiên (mã trường: SIU).

Nếu không đăng ký lại trên hệ thống quản lý thi của Bộ GD&ĐT, đồng nghĩa với việc thí sinh không dùng kết quả này trong tuyển sinh.

Lưu ý, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển. Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển diễn ra từ ngày 10/7 đến trước 17:00 ngày 30/7/2023.

C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Giao thông vận tải TPHCM 2023 - đợt 1

Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM công bố điểm chuẩn các chương trình đào tạo đại học chính quy của phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (điểm trung bình môn học theo tổ hợp xét tuyển của 05 học kỳ) đợt 1 năm 2023 như sau:

Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đợt 1 (từ ngày 15/4/2023 đến hết ngày 30/5/2023) của từng chương trình đào tạo cụ thể như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành/Chuyên ngành

Điểm chuẩn

1

7480201

Công nghệ thông tin

21.00

2

7480201H

Công nghệ thông tin - chương trình chất lượng cao

19.00

3

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

20.00

4

7340405H

Hệ thống thông tin quản lý - chương trình chất lượng cao

18.50

5

751060502H

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) - chương trình chất lượng cao

22.00

6

784010102

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải)

21.00

7

784010102H

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) - chương trình chất lượng cao

19.00

8

784010101

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức)

22.00

9

784010101H

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) - chương trình chất lượng cao

20.00

10

7460108

Khoa học dữ liệu

19.75

11

7460108H

Khoa học dữ liệu - chương trình chất lượng cao

18.50

12

784010611

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử)

18.00

13

784010611H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) - chương trình chất lượng cao

18.00

14

784010606

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)

18.00

15

784010606H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) - chương trình chất lượng cao

18.00

16

784010607

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)

18.00

17

784010607H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) - chương trình chất lượng cao

18.00

18

784010608

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển)

18.00

19

784010610

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải)

18.00

20

784010610H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) - chương trình chất lượng cao

18.00

21

784010609

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics)

22.00

22

784010609H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) - chương trình chất lượng cao

20.00

23

784010604

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải)

21.00

24

784010604H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) - chương trình chất lượng cao

19.00

25

784010401

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)

21.00

26

784010401H

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) - chương trình chất lượng cao

19.00

27

784010402

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không)

19.00

28

784010402H

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) - chương trình chất lượng cao

18.50

29

758030103

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản)

19.00

30

758030103H

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) - chương trình chất lượng cao

18.50

31

758030101

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng)

21.00

32

758030101H

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) - chương trình chất lượng cao

18.50

33

752010304H

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động)  - chương trình chất lượng cao

19.50

34

7520103

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ - Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics)

21.00

35

752010307H

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) - chương trình chất lượng cao

18.50

36

752020102H

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) - chương trình chất lượng cao

18.50

37

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)

19.00

38

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

19.25

39

7520207H

Kỹ thuật điện tử - viễn thông - chương trình chất lượng cao

18.50

40

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19.00

41

7520216H

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - chương trình chất lượng cao

18.50

42

7520320

Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)

18.00

43

752013002H

Kỹ thuật ô tô  (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) - chương trình chất lượng cao

19.50

44

752013002

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô)

19.25

45

752013001

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô)

21.00

46

752013001H

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) - chương trình chất lượng cao

18.75

47

752013003

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện)

21.00

48

752013003H

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) - chương trình chất lượng cao

20.00

49

7520122

Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)

18.00

50

758020104H

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) - chương trình chất lượng cao

18.00

51

758020101H

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) - chương trình chất lượng cao

18.00

52

7580201

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất)

18.00

53

758020511H

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) - chương trình chất lượng cao

18.00

54

758020501H

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) - chương trình chất lượng cao

18.00

55

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông)

18.00

56

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy)

18.00

57

751060501E

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) - chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

18.00

58

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

19.50

59

7220201

Ngôn ngữ Anh

19.50

60

7580302

Quản lý xây dựng

19.50

61

7580302H

Quản lý xây dựng - Chương trình chất lượng cao

18.00

Trường thực hiện tất cả biện pháp cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho mọi thí sinh; tuyển chọn được những thí sinh có nguyện vọng và năng lực phù hợp nhất với yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo.

Trong cùng một đợt xét tuyển, thí sinh trúng tuyển khi tổng điểm (gồm điểm ưu tiên theo quy định) cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn của chương trình đào tạo. Thí sinh không đạt ở nguyện vọng cao sẽ trúng tuyển nguyện vọng thấp hơn nếu tổng điểm cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn.

* Lưu ý:

1. Thí sinh xem kết quả trúng tuyển có điều kiện trên phần mềm tuyển sinh của Trường tại ts23.ut.edu.vn

2. Để trúng tuyển chính thức thí sinh cần thỏa mãn cả 3 điều kiện sau:

2.1. Tốt nghiệp THPT;

2.2. Đăng ký nguyện vọng vào ngành/chuyên ngành của ĐH GTVT TP.HCM (mã tuyển sinh GTS) đã trúng tuyển có điều kiện trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo vị trí nguyện vọng cao nhất.

2.3. Các thông tin đã đăng ký xét tuyển sớm theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm tính chính xác, trung thực. Sau khi hậu kiểm, Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học đối với các trường hợp thông tin kê khai không trung thực, không chính xác (kiểm tra hồ sơ gốc của thí sinh).

3. Kết quả trúng tuyển có điều kiện ở Đợt 1 sẽ bị hủy bỏ nếu thí sinh tiếp tục đăng ký xét tuyển ở Đợt 2 với ngành/chuyên ngành đào tạo khác.

4. Sau khi trúng tuyển có điều kiện: Thí sinh cần thực hiện đăng ký và xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo các mốc thời gian tại: https://tuyensinh.ut.edu.vn/thong-bao-tuyen-sinh/cac-moc-thoi-gian-xet-tuyen-dh-chinh-quy-nam-2023-cua-truong-dh-giao-thong-van-tai-tp-hcm/

5. Thí sinh có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng liên hệ với Nhà trường qua số hotline 0942882324 (Zalo); email: tuyensinh@ut.edu.vn

D. Điểm chuẩn học bạ Đại học Giao thông vận tải TPHCM đợt 2 - 2023

Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM công bố điểm chuẩn các chương trình đào tạo đại học chính quy của phương thức xét tuyển theo kết quả học tập (điểm trung bình môn học theo tổ hợp xét tuyển của 05 học kỳ) đợt 2 (từ 03/6/2023 đến hết ngày 20/06/2023).

Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đợt 2 (từ 03/6/2023 đến hết ngày 20/06/2023) của từng chương trình đào tạo cụ thể như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành/Chuyên ngành

Điểm chuẩn

1

7480201

Công nghệ thông tin

25

2

7480201H

Công nghệ thông tin – chương trình chất lượng cao

23

3

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

23

4

7340405H

Hệ thống thông tin quản lý – chương trình chất lượng cao

21

5

784010102

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải)

23

6

784010102H

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao

21

7

784010101

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức)

25

8

784010101H

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao

23

9

7460108

Khoa học dữ liệu

23

10

7460108H

Khoa học dữ liệu – chương trình chất lượng cao

21

11

784010611

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử)

18

12

784010611H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) – chương trình chất lượng cao

18

13

784010606

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)

18

14

784010606H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao

18

15

784010607

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)

18

16

784010607H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao

18

17

784010608

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển)

18

18

784010610

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải)

18

19

784010610H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao

18

20

784010609

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics)

25

21

784010609H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao

23

22

784010604

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải)

22

23

784010604H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao

20

24

784010401

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)

23

25

784010401H

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao

21

26

784010402

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không)

23

27

784010402H

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao

21

28

758030103

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản)

21

29

758030103H

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao

19

30

758030101

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng)

21

31

758030101H

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao

19

32

752010304H

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động)  – chương trình chất lượng cao

21

33

7520103

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics)

22

34

752010307H

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) – chương trình chất lượng cao

19

35

752020102H

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) – chương trình chất lượng cao

19

36

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)

21

37

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

21

38

7520207H

Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao

19

39

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

23

40

7520216H

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao

21

41

7520320

Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)

19

42

752013002H

Kỹ thuật ô tô  (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao

22

43

752013002

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô)

20

44

752013001

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô)

22

45

752013001H

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao

20

46

752013003

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện)

22

47

752013003H

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) – chương trình chất lượng cao

20

48

7520122

Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)

18

49

758020104H

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) – chương trình chất lượng cao

19

50

758020101H

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) – chương trình chất lượng cao

19

51

7580201

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất)

20

52

758020511H

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình chất lượng cao

18

53

758020501H

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao

18

54

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông)

18.5

55

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy)

19

56

751060502H

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao

25

57

751060501E

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

23

58

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

23

59

7220201

Ngôn ngữ Anh

23.5

60

7580302

Quản lý xây dựng

21

61

7580302H

Quản lý xây dựng – Chương trình chất lượng cao

19

Trong cùng một đợt xét tuyển, thí sinh trúng tuyển khi tổng điểm (gồm điểm ưu tiên theo quy định) cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn của chương trình đào tạo. Thí sinh không đạt ở nguyện vọng cao sẽ trúng tuyển nguyện vọng thấp hơn nếu tổng điểm cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn.

* Lưu ý:

1. Thí sinh xem kết quả trúng tuyển có điều kiện trên phần mềm tuyển sinh của Trường tại ut.edu.vn

2. Để có trúng tuyển chính thức thí sinh cần thỏa mãn cả 3 điều kiện sau:

2.1. Tốt nghiệp THPT.

2.2. Đăng ký nguyện vọng vào ngành/chuyên ngành của ĐH GTVT TP.HCM (mã tuyển sinh GTS) đã trúng tuyển có điều kiện trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo vị trí nguyện vọng cao nhất.

2.3. Các thông tin đã đăng ký xét tuyển sớm theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm tính chính xác, trung thực. Sau khi hậu kiểm, Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học đối với các trường hợp thông tin kê khai không trung thực, không chính xác (kiểm tra hồ sơ gốc của thí sinh).

3. Kết quả trúng tuyển có điều kiện ở Đợt 1 sẽ bị hủy bỏ nếu thí sinh đăng ký xét tuyển ở Đợt 2 với ngành/chuyên ngành đào tạo khác.

4. Sau khi trúng tuyển có điều kiện: Thí sinh cần thực hiện đăng ký và xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo các mốc thời gian.

5. Thí sinh có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng liên hệ với Nhà trường qua số hotline 0942882324 (Zalo); email: tuyensinh@ut.edu.vn

E. Điểm sàn xét tuyển Đại học Quốc tế Sài Gòn 2023

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trường Đại học Quốc tế Sài Gòn năm 2023 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 từ 17 điểm cụ thể như sau:

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học Quốc tế Sài Gòn năm 2023

F. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Quốc tế Sài Gòn năm 2020 - 2022

Ngành

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Khoa học máy tính

18

18

18

Quản trị kinh doanh

17 17 17

Ngôn ngữ Anh

17 17 17

Luật kinh tế

18 18 18

Kế toán

  17 17

Tâm lý học

  17 17

Quản trị khách sạn

  17 17

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

  17 17