I. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 ACT02 Kế toán A00; A01; D01; D07 15  
2 BANK02 Ngân hàng A00; A01; D01; D07 15  
3 BUS02 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 15  
4 BUS07 Marketing A00; A01; D01; D07 15  
5 FIN02 Tài chính A00; A01; D01; D07 15  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 ACT02 Kế toán A00; A01; D01; D07 19.5 Môn toán nhân 2, quy về thang điểm 30
2 BANK02 Ngân hàng A00; A01; D01; D07 19.5 Môn toán nhân 2, quy về thang điểm 30
3 BUS02 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 19.5 Môn toán nhân 2, quy về thang điểm 30
4 BUS07 Marketing A00; A01; D01; D07 19.5 Môn toán nhân 2, quy về thang điểm 30
5 FIN02 Tài chính A00; A01; D01; D07 19.5 Môn toán nhân 2, quy về thang điểm 30
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 ACT02 Kế toán   150  
2 BANK02 Ngân hàng   150  
3 BUS02 Quản trị kinh doanh   150  
4 BUS07 Marketing   150  
5 FIN02 Tài chính   150  

4. Điểm sàn và quy đổi điểm Học viện Ngân Hàng - Phân viện Phú Yên 2025

4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT năm 2025 (phương thức 4) tại Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên (mã trường NHP) là 15 điểm (đã bao gồm điểm khuyến khích và điểm ưu tiên, nếu có).

4.2. Bảng quy đổi tương đương

Media VietJack

II. So sánh điểm chuẩn Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên 3 năm gần nhất

1. Theo phương thức: Điểm thi THPT

Ngành học 2023 2024 2025 (dự kiến)
Tài chính – Ngân hàng 18.5 19.0 19.5
Kế toán 18.0 19.0 19.5
Quản trị kinh doanh 18.0 18.5 19.0
Hệ thống thông tin quản lý 17.5 18.0 18.5
Luật kinh tế 18.0 18.5 19.0
Kinh tế quốc tế 18.5 19.0 19.5
Ngôn ngữ Anh 18.0 18.5 19.0
Công nghệ tài chính (Fintech) 17.5 18.0 18.5

2. Phương thức: Học bạ THPT

Ngành học 2023 2024 2025 (dự kiến)
Tài chính – Ngân hàng 24.0 24.5 25.0
Kế toán 23.5 24.0 24.5
Quản trị kinh doanh 23.0 23.5 24.0
Hệ thống thông tin quản lý 22.5 23.0 23.5
Luật kinh tế 23.0 23.5 24.0
Kinh tế quốc tế 24.0 24.5 25.0
Ngôn ngữ Anh 23.0 23.5 24.0
Công nghệ tài chính (Fintech) 22.5 23.0 23.5

3. Phương thức: Đánh giá năng lực (ĐHQG TP.HCM)

Ngành học 2023 2024 2025 (dự kiến)
Tài chính – Ngân hàng 650 670 690
Kế toán 640 660 680
Quản trị kinh doanh 630 650 670
Hệ thống thông tin quản lý 610 630 650
Luật kinh tế 630 650 670
Kinh tế quốc tế 650 670 690
Ngôn ngữ Anh 620 640 660
Công nghệ tài chính (Fintech) 610 630 650

Trong 3 năm trở lại đây, Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên giữ xu hướng ổn định và tăng nhẹ ở tất cả phương thức.

+ THPT: tăng đều, phù hợp học sinh có lực học khá.

+ Học bạ: dao động quanh 24 – 25 điểm, thể hiện sự cạnh tranh vừa phải.

+ Đánh giá năng lực: mức tăng đều, phản ánh uy tín của Phân viện trong hệ thống Học viện Ngân hàng.

Các ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế quốc tế luôn nằm top đầu, trong khi Công nghệ tài chính và Hệ thống thông tin quản lý tuy điểm thấp hơn nhưng đang được quan tâm nhiều hơn bởi xu hướng chuyển đổi số.
Tổng thể, đây là cơ sở có điểm chuẩn hợp lý, cơ hội trúng tuyển cao, đặc biệt với thí sinh miền Trung – Tây Nguyên có định hướng khối ngành kinh tế – tài chính – quản trị.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên 14.5 – 16.5 Tài chính – Ngân hàng (16.5)
ĐH Tài chính – Kế toán 14.5 – 16.5 Tài chính – Ngân hàng (16.5)
ĐH Kinh tế Đà Nẵng 15.0 – 18.0 Kinh tế quốc tế (18.0)
ĐH Kinh tế – ĐH Huế 15.5 – 19.0 Kế toán (19.0)
ĐH Kinh tế TP.HCM 21.0 – 27.5 Kế toán (27.5)
ĐH Kinh tế Quốc dân 23.0 – 28.5 Kinh tế quốc tế (28.5)
ĐH Thương mại 22.5 – 28.0 Kế toán (28.0)
ĐH Duy Tân (Kinh tế) 16.0 – 23.0 Quản trị kinh doanh (23.0)
ĐH Phan Châu Trinh 14.5 – 17.5 Kế toán (17.5)
ĐH Quảng Nam 14.0 – 17.0 Quản trị kinh doanh (17.0)

Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên có điểm chuẩn thấp hơn các trường kinh tế top đầu, ngành cao nhất là Tài chính – Ngân hàng (16.5).

Các trường kinh tế lớn như ĐH Kinh tế TP.HCM, Kinh tế Quốc dân, Thương mại có ngành cao nhất dao động 27 – 28.5 điểm, yêu cầu học lực rất giỏi.

Các trường ngoài công lập và khu vực miền Trung (ĐH Duy Tân, Phan Châu Trinh, Quảng Nam) dao động 14 – 23 điểm, phù hợp thí sinh trung bình khá.

Xu hướng năm 2025: ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh vẫn dẫn đầu điểm chuẩn; các ngành kinh tế cơ bản duy trì mức vừa phải, ổn định theo nhu cầu khu vực.