Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

A. GIỚI THIỆU

Tên trường: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Education (TUE)

Mã trường: DTS

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế

Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên

SĐT: 0280.3653559 - 02083 85101

Email: phonghanhchinh-tochuc@dhsptn.edu.vn

Website: http://dhsptn.edu.vn/ hoặc http://tnue.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/tnuetn/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết tại đây

Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ: Trước ngày 30/8/2020.

2. Hồ sơ xét tuyển

2.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: trực tuyến tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn/

2.2. Phương thức xét tuyển theo học bạ

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1);

Học bạ THPT (bản sao);

Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

01 phong bì (để 02 tem bên trong) và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi Giấy báo trúng tuyển.

- Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ:

Cách 1: Chuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Ban tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Số 20, Đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên.

Cách 2: Đăng ký tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn/

Cách 3: Nộp trực tiếp tại Phòng 301 - Nhà A1, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Số 20, Đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên.

3. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

4. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

a) Tuyển thẳng

Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tuyển thẳng những thí sinh tham dự kỳ thi Olympic quốc tế; đoạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn đoạt giải; đoạt huy chương (Vàng, Bạc, Đồng) các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm; được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc vận động viên cấp 1.

Học sinh chuyên của các tỉnh, thành phố có học lực lớp 12 đạt loại giỏi đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.

Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.

Thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi thể dục thể thao cấp tỉnh, đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 đạt từ Khá trở lên được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất.

Thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật từ cấp tỉnh trở lên, đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non.

b) Xét tuyển theo học bạ: Xét tuyển theo kết quả học tập ở Kỳ 1, Kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 đối với tất cả các ngành.

c) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Xét tuyển tất cả các ngành đào tạo theo kết quả thi THPT. 

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm đăng ký xét tuyển) do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi THPT.

- Xét tuyển theo học bạ: Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên (Ngành Giáo dục Thể chất: điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên).

Đối với thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 trở lên.

Lưu ý: Ngành Giáo dục Thể chất yêu cầu thể lực: Nam chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình (đo chiều cao, cân nặng trước khi thi năng khiếu).

5.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

6. Học phí

Sinh viên sư phạm được miễn học phí.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Sư phạm Toán học

7140209

A00, A01, D01

Sư phạm Tin học

7140210

A00, A01, D01

Sư phạm Vật lý

7140211

A00, A01

Sư phạm Hoá học

7140212

A00, D07, D01

Sư phạm Sinh học

7140213

B00, B08

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00, D14, D01

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00, D14, C19

Sư phạm Địa lý

7140219

C00, D10, C04

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01, D09, D10

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00, B00

Giáo dục Mầm non

7140201

C14, C19, C20

Giáo dục Tiểu học

7140202

D01

Giáo dục Chính trị

7140205

C00, C20, C19

Giáo dục Thể chất

7140206

C14, C19, C20

Giáo dục học
(SP Tâm lý - Giáo dục)

7140101

C00, C20, C14

Quản lý giáo dục

7140114

C00, C20, C14

Tâm lý học giáo dục(Tâm lý học Trường học)

7310403

C00, C20, C14