I. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn các phương thức 

Dựa trên bảng điểm trúng tuyển của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, có thể nhận thấy sự phân hóa điểm chuẩn rất cao giữa các nhóm ngành, đồng thời thể hiện mức độ cạnh tranh gay gắt của khối ngành Sư phạm. Các ngành Sư phạm Ngữ văn (), Sư phạm Lịch sử ( kèm điều kiện phụ), Sư phạm Lịch sử - Địa lý ( kèm điều kiện phụ), và Giáo dục Công dân () có điểm chuẩn vượt trội, chứng tỏ sức hút mạnh mẽ của các khối ngành xã hội và nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho các môn học này. Ngược lại, các ngành Sư phạm Tin học (), Sư phạm Sinh học () và Sư phạm Âm nhạc () có mức điểm thấp hơn đáng kể, phản ánh sự chênh lệch trong lựa chọn của thí sinh. Đặc biệt, việc áp dụng điều kiện phụ (như điểm thi môn Lịch sử  hoặc Ngữ Văn ) cho các ngành điểm cao là một biện pháp sàng lọc chặt chẽ, nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào và tìm kiếm những thí sinh có năng lực vượt trội ở môn chuyên ngành, củng cố uy tín đào tạo sư phạm của trường.

Media VietJack

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Khác với nhiều trường sử dụng cùng một điểm chuẩn cho tất cả tổ hợp, Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên áp dụng cơ chế quy đổi độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển, nhằm đảm bảo công bằng và cân bằng chất lượng đầu vào.

Theo đó, mỗi nhóm ngành có một tổ hợp gốc làm chuẩn, các tổ hợp khác sẽ được cộng hoặc trừ điểm chênh lệch  để quy về cùng mặt bằng tuyển sinh.

Cụ thể:

Khối Khoa học Tự nhiên (A/B):

+ Tổ hợp gốc: A00 (Toán, Lý, Hóa).

+ A01 (Toán, Lý, Anh) và B00 (Toán, Hóa, Sinh): –0,50 điểm so với A00.

+ D01 (Toán, Văn, Anh): –1,00 điểm so với A00.

Khối Khoa học Xã hội (C):

+ Tổ hợp gốc: C00 (Văn, Sử, Địa).

+ D01 (Toán, Văn, Anh): –1,50 điểm so với C00.

+ C20 (Văn, Địa, GDCD): +0,25 điểm so với C00.

Khối Ngoại ngữ (D):

+ Tổ hợp gốc: D01 (Toán, Văn, Anh).

+ Các tổ hợp như C19/X70 (Văn, Sử, GDCD) được +1,50 điểm so với D01.

Khối Thể chất/Năng khiếu:

+ Tổ hợp T11 (Năng khiếu Thể thao) làm gốc.

+ T12 bị –1,00 điểm so với T11.

Cách tính này cho thấy ĐH Sư phạm – ĐH Thái Nguyên đang áp dụng phương pháp xét tuyển linh hoạt và khoa học, thay vì đồng nhất điểm giữa các tổ hợp. Việc quy đổi giúp phản ánh sát năng lực thực tế của thí sinh, đồng thời giảm thiểu bất công giữa các tổ hợp có mức độ khó khác nhau. Mô hình này cũng thể hiện xu hướng chuẩn hóa tuyển sinh theo hướng đánh giá năng lực tương đối, thay vì tuyệt đối theo từng tổ hợp riêng biệt.\

3. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT (PT1)

Công thức tính điểm xét tuyển:

Giải thích:

+ 3 môn là các môn thuộc tổ hợp xét tuyển (ví dụ: C00, D01, A00…).

+ Điểm ưu tiên (UT) = Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng (theo quy định Bộ GD&ĐT).

+ Độ lệch tổ hợp được tính theo Quyết định quy đổi của trường:

Ví dụ: D01 có thể bị trừ –1,0 điểm so với C00 (tổ hợp gốc) → thí sinh D01 phải đạt cao hơn 1 điểm so với điểm chuẩn C00 để trúng tuyển.

Không nhân hệ số môn, tất cả các môn có trọng số như nhau.

Điểm được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Phương thức xét tuyển học bạ THPT (PT2)

Công thức tính điểm học bạ:

Giải thích:

+ Điểm trung bình (ĐTB) của từng môn được tính theo điểm trung bình cả năm lớp 12, hoặc điểm trung bình 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12).

+ Tổng điểm tối đa: 30 điểm, chưa kể ưu tiên.

+ Trong một số ngành sư phạm, có thể nhân hệ số 2 cho môn chính (ví dụ: Toán, Văn hoặc Ngoại ngữ) tùy theo quy định từng ngành.

Phương thức xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực (V-SAT, hoặc bài thi riêng của ĐH Thái Nguyên)

Công thức quy đổi:

Sau khi quy đổi, áp dụng tương tự như PT1:

Trong đó:

: điểm bài thi năng lực của thí sinh.

: hai điểm mốc của phổ điểm V-SAT.

: điểm quy đổi tương ứng theo thang 10.

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Ngành đào tạo Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Giáo dục học 25,98 26,62 23
Giáo dục
Mầm non
23,79 23,95 26,62
Giáo dục
Tiểu học
24,73 25,9 24,55
Giáo dục
Chính trị
26,98 28,31 26,68
Giáo dục
Công dân
27,1
Giáo dục
Thể chất
24,85 25,25 25
Giáo dục Mầm non – Tiếng Anh 23,5
Sư phạm
Toán học
26,35 26,37 25,43
Sư phạm
Tin học
22,25 24,22 21,7
Sư phạm Vật lý 26,15 26,02 24,47
Sư phạm
Hóa học
25,9 26,17 24,8
Sư phạm
Sinh học
22 25,51 23,3
Sư phạm
Ngữ văn
28,17 28,56 26,85
Sư phạm
Lịch sử
27,94 28,6 28
Sư phạm Địa lý 28,05 28,43 26,73
Sư phạm
Tiếng Anh
25,06 26,87 25,88
Sư phạm Khoa học Tự nhiên 23,93 25,19 22,75
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 28,03 28,27 26,25
Tâm lý học giáo dục 26,36 27,08 24
Sinh học
ứng dụng
24,25
Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh 23,5

Phương thức ĐGNL 

Ngành đào tạo 2025 2024 2023
Giáo dục học 82 17,75 16,5
Giáo dục
Mầm non
89
Giáo dục
Tiểu học
98 19,95 20,35
Giáo dục
Chính trị
94 17,5 19,25
Giáo dục
Công dân
96
Giáo dục
Thể chất
87 19 18
Giáo dục Mầm non – Tiếng Anh 85
Sư phạm
Toán học
95 21,05 23
Sư phạm
Tin học
76 17,45 17
Sư phạm Vật lý 94 20,9 19,5
Sư phạm
Hóa học
92 20,5 21
Sư phạm
Sinh học
78 20,45 18
Sư phạm
Ngữ văn
102 22 20,4
Sư phạm
Lịch sử
102 21,4 22,3
Sư phạm Địa lý 102 19,85 19
Sư phạm
Tiếng Anh
100 20,5
Sư phạm Khoa học Tự nhiên 84 20,6 18,75
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 102 19,6 16,5
Tâm lý học giáo dục 86 18,85 16,5
Sinh học
ứng dụng
72,01
Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh 85

Trong 3 năm qua (2023-2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên đã cho thấy rõ xu hướng ổn định gia tăng và phân hoá theo nhóm ngành. Năm 2023, ngành có điểm chuẩn cao nhất – Sư phạm Lịch sử – đạt 28 điểm, với ngưỡng thấp hơn ở nhiều ngành khác (từ khoảng 16-26 điểm) theo phương thức thi tốt nghiệp THPT.  Đến năm 2024, điểm chuẩn tiếp tục nhích lên ở các ngành mạnh như Sư phạm Ngữ văn (~28,56 điểm), Sư phạm Địa lý (~28,43 điểm) và Giáo dục Chính trị (~28,31 điểm) theo phương thức thi THPT.  Năm 2025, mặc dù chưa có tất cả dữ liệu chi tiết cho 3 năm, nhưng các nguồn cho thấy mức điểm chuẩn vẫn duy trì cao ở nhóm ngành sư phạm xã hội – sử, văn, địa đạt khoảng 26-28 điểm và các ngành khác như sư phạm tự nhiên và giáo dục ứng dụng ổn định ở mức khoảng 22-26 điểm. Điều này cho thấy trường đã và đang nâng chuẩn đầu vào để tăng chất lượng, đồng thời giữ mức phù hợp với môi trường đào tạo sư phạm khu vực.

III. Điểm chuẩn của các trường có cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Hà Nội

Xem chi tiết

22,1 – 34,35 (thang 40) 34,35 điểm (Ngôn ngữ Trung)

Đại học Văn hóa Hà Nội

Xem chi tiết

22,8 – 27,55 điểm 27,55 điểm (Tổ chứa sự kiện văn hóa)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

21,75 – 29 điểm 29 điểm (Tâm lý học)

Đại học Sư phạm Hà Nội

Xem chi tiết

~19 – 29,06 điểm 29,06 điểm (Sư phạm Lịch sử)

So với các trường đại học cùng lĩnh vực, Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyênmức điểm chuẩn năm 2025 dao động từ 22 – 28 điểm, thấp hơn đôi chút so với các cơ sở đào tạo đầu ngành tại Hà Nội. Cụ thể, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG Hà Nội)Đại học Hà Nội đều có ngành đạt mức 29 – 34 điểm, phản ánh uy tín, quy mô và sức hút tuyển sinh cao hơn. Trong khi đó, Đại học Văn hóa Hà Nội có điểm cao nhất khoảng 27,55 điểm, tương đương với một số ngành của Sư phạm Thái Nguyên. Nhìn chung, Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên vẫn giữ mức điểm chuẩn ổn định, cạnh tranh ở nhóm trung bình khá, phù hợp với vai trò là trường sư phạm trọng điểm khu vực trung du – miền núi phía Bắc, đảm bảo chất lượng đầu vào nhưng vẫn mở rộng cơ hội tiếp cận cho thí sinh ngoài khu vực trung tâm.