Điểm chuẩn trường Đại học Thái Bình Dương 2020

Khoahoc.VietJack.com cập nhật điểm chuẩn trường Đại học Thái Bình Dương năm 2020 chính xác nhất, nhanh nhất, cập nhật ngay khi trường Đại học Thái Bình Dương thông báo điểm chuẩn.

1 129 lượt xem


A. Điểm trúng tuyển trường Đại học Thái Bình Dương năm 2020

- Năm 2020, Đại học Thái Bình Dương tuyển sinh tất cả 8 ngành học là công nghệ thông tin, luật, kế toán, tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, đông phương học, ngôn ngữ anh và du lịch. Các thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng để chọn được ngành học phù hợp nhất.

  • Đại học Thái Bình Dương sẽ xét tuyển theo nhiều phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT theo kết quả của 02 học kỳ (HK 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12); 05 học kỳ (HK 1,2 lớp 10, HK 1,2 lớp 11, và HK 1 lớp 12); Hoặc của cả 03 năm lớp 10, 11, 12.

- Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển.

- Phương thức 3: Xét tuyển các trường hợp sau: tốt nghiệp trung cấp, tốt nghiệp cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.5, TOEFL iBT 60, TOEIC 600), hoặc đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi (Học sinh giỏi cấp tỉnh, Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, Olympic truyền thống 30-4).

B. Thông tin tuyến sinh năm 2020

1. Phương thức tuyển sinh: Sử dụng nhiều phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT theo kết quả của 05 học kỳ (HK 1,2 lớp 10, HK 1,2 lớp 11, và HK 1 lớp 12); Hoặc của cả 03 năm lớp 10, 11, 12.

- Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 theo tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển.

- Phương thức 3: Xét tuyển trên các điều kiện theo yêu cầu của trường các trường hợp sau: tốt nghiệp trung cấp (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành), thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.5, TOEFL iBT 60, TOEIC 600) hoặc đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi (Học sinh giỏi cấp tỉnh, Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, Olympic truyền thống 30-4)

- Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

TT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

1

TBD

7380101

Luật
(Các chuyên ngành: Luật học; Luật Kinh tế - Dân sự;)

150

C00

D01

C19

C20

2

TBD

7810101

Du lịch
(Các chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch và lữ hành; Quản trị Khách sạn và nhà hàng)

200

C00

D01

D14

C20

3

TBD

7220201

Ngôn ngữ Anh
(Các chuyên ngành: Tiếng Anh giảng dạy; Tiếng Anh Thương mại và Du lịch; Tiếng Anh biên phiên dịch) * Môn tiếng Anh nhân hệ số 2.

100

D01

D14

D66

D84

4

TBD

7480201

Công nghệ thông tin
(Các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Trí tuệ nhân tạo ứng dụng; Hệ thống thông tin quản lý; Mạng máy tính và an toàn thông tin.)

100

A00

D01 hoặc D03 hoặc D06

A01 hoặc D28 hoặc D29

D07 hoặc D23 hoặc D24

5

TBD

7340101

Quản trị kinh doanh
(Các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp; Quản trị Marketing)

150

A00

A01

A08

A09

6

TBD

7340201

Tài chính - Ngân hàng
(Các chuyên ngành: Ngân hàng thương mại; Tài chính doanh nghiệp)

100

A00

A01

A08

A09

7

TBD

7340301

Kế toán
(Các chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán; Kế toán Nhà hàng - Khách sạn)

100

A00

A01

A08

A09

8

TBD

7310608

Đông Phương học
(Các chuyên ngành: Hàn Quốc học; Trung Quốc học)

100

C00

D01

C19

C20

2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Phương thức 1, xét tuyển dựa vào học bạ THPT, thí sinh tốt nghiệp THPT, điểm trung bình cộng theo từng trường hợp từ 6.0 trở lên.

- Phương thức 2, xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Phương thức 3, thí sinh tốt nghiệp trung cấp dựa vào bảng điểm; thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ, giải thưởng theo quy định.

  • Cách xác định điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển học bạ, bảng điểm.

a) Phương thức 1. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các cách sau:

- Điểm trung bình cộng của tất cả các môn trong 5 HK (cả năm lớp 10, lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12).

- Điểm trung bình cộng của 3 môn tổ hợp xét tuyển trong 5 HK (cả năm lớp 10, lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12).

- Điểm trung bình cộng của tất cả các môn trong 3 năm học lớp 10, lớp 11, và lớp 12.

- Điểm trung bình cộng của 03 môn tổ hợp xét tuyển trong 3 năm học (điểm cả năm thuộc lớp 10, lớp 11 và lớp 12).

b) Phương thức 3. Đối với thí sinh tốt nghiệp trung cấp xét điểm trung bình 03 môn trong bảng điểm: 01 môn ngoại ngữ và 02 môn ngành/chuyên ngành.

- Ngành tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2.

- Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển cùng lúc 4 tổ hợp môn điều kiện vào các ngành khác nhau, điểm trung bình cộng tổ hợp môn điều kiện nào cao nhất của từng ngành sẽ được máy tính chọn để xét tuyển.

- Điểm trung bình trong các phương thức được làm tròn lên đến hai chữ số thập phân.

- Ngưỡng tối thiểu trúng tuyển

+ Điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm trung bình cộng + Điểm ưu tiên

+ Ngưỡng tối thiểu để một thí sinh được xét tuyển và trúng tuyển là:

+ Điểm trung bình cộng  ≥ 6.0

-Trong trường hợp có nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau và cùng đợt tuyển sinh thì ưu tiên thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT cao hơn.

  • Cách xác định điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT :

c) Phương thức 2. Xét điểm tổ hợp các môn điều kiện theo ngành trong số các môn thi tốt nghiệp THPT của thí sinh: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.

3. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy

- Mức học phí: 640.000 đồng/tín chỉ.

- Học phí được cố định suốt khóa học.

*Do điều kiện ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, Trường ĐH Thái Bình Dương giảm 80% học phí cho năm học đầu tiên của khóa tuyển sinh năm 2020.

4. Thời gian tuyển sinh trong năm 2020

- Phương thức 1

+ Đợt 1: 13/4 - 15/7

+ Đợt 2: 16/7 - 19/8

+ Đợt 3: 20/8 - 31/8

+ Đợt 4: 01/09 - 30/09

+ Đợt 5: 01/10 - 30/10

- Phương thức 2, Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Phương thức 3, từ 13-4 đến 15-7.

1 129 lượt xem