Danh sách câu hỏi
Có 9,587 câu hỏi trên 192 trang
Đồ thị Hình 21.3 mô tả sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể của một loài cá giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A, B, C, D biểu diễn các giai đoạn tăng trưởng của kích thước quần thể; t1, t2 là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về đồ thị này?
a) Giai đoạn A thuộc pha tăng chậm, giai đoạn B và C thuộc pha tăng nhanh, giai đoạn D thuộc pha cân bằng.
b) t2 là thời điểm xảy ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, dịch bệnh lây lan nhanh,...
c) t1 là thời điểm sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, tăng tỉ lệ giao phối cận huyết và có thể làm cho quần thể bị diệt vong.
d) Đồ thị trên mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
Hình 21.2 mô tả sự tăng trưởng của quần thể người từ khi loài người xuất hiện cho đến năm 2022. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.
(1) Trong khoảng 1 000 năm trở lại đây, mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng quần thể người vẫn tăng trưởng nhanh chóng dẫn đến quy mô dân số ngày càng lớn và mật độ ngày càng cao.
(2) Sự bùng nổ dân số kéo theo nhu cầu về thức ăn, nơi ở, nguyên liệu, nhiên liệu, đất canh tác nông nghiệp,... ngày càng lớn, dẫn đến hệ quả là việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên như rừng, khoáng sản, đất đai, nguồn nước,... và gia tăng ô nhiễm môi trường.
(3) Mật độ dân số quá cao cũng là nguyên nhân gây suy giảm chất lượng môi trường sống, tạo điều kiện lây lan nhiều loại dịch bệnh.
(4) Kiểm soát mức gia tăng dân số là nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững của tất cả các quốc gia trên toàn thế giới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Quần thể sinh vật là
A. tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới có khả năng sinh sản.
B. tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời điểm nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới có khả năng sinh sản.
C. tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong những không gian xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới có khả năng sinh sản.
D. tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau.
Đối với thực vật, cường độ và thành phần quang phổ ...(1)... ảnh hưởng đến sự phân bố, thành phần hệ sắc tố và cường độ quang hợp của thực vật. Nhóm cây ...(2)... (bạch đàn, lúa, ngô, phi lao,...) phân bố ở những nơi quang đãng hoặc tầng trên của tán rừng, lá cây có phiến dày, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển, lá xếp ...(3)... so với mặt đất, có cường độ quang hợp cao khi cường độ ánh sáng mạnh; nhóm cây ...(4)... (cây ráy, phong lan, vạn niên thanh,...) phân bố ở nơi có ánh sáng yếu hoặc sống dưới bóng của tán cây khác, lá cây có phiến ...(5)..., màu sẫm, không có hoặc có ít mô giậu, lá cây nằm ...(6)..., có cường độ quang hợp cao khi cường độ ánh sáng vừa phải. Độ dài ...(7)... còn ảnh hưởng đến sự phát triển ở thực vật. Ví dụ: Cây cúc ra hoa trong điều kiện ngày ngắn, đêm dài; cây thanh long ra hoa trong điều kiện ngày dài, đêm ngắn.
Đối với động vật, ánh sáng giúp chúng có khả năng ...(8)... trong không gian và nhận biết môi trường xung quanh; nhiều loài động vật di chuyển, di cư dựa vào ánh sáng của ...(9).... Ánh sáng còn ảnh hưởng đến ...(10)... và cấu tạo của động vật. Các loài động vật hoạt động vào ban ngày (ong, thằn lằn, đại bàng, hươu,...) có cơ quan tiếp nhận ánh sáng ...(11)..., có khả năng phân biệt được màu sắc, màu sắc sặc sỡ để nhận biết đồng loại hoặc là tín hiệu cảnh báo,...; động vật hoạt động về đêm hoặc nơi thiếu ánh sáng có cơ quan thị giác rất phát triển (cú lợn, gấu mèo,...) hoặc ...(12)... nhưng có xúc giác phát triển (chuột chũi,...), chúng thường có màu sắc đơn giản, một số loài cá ở đáy biển sâu còn có cơ quan phát sáng. Ví dụ: Ong định hướng dựa vào ánh sáng mặt trời, cú lợn có mắt to và nhiều tế bào thụ cảm ánh sáng giúp chúng dễ dàng săn mồi vào ban đêm. Nhiều loài động vật có thời kì sinh sản phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng trong ngày (cá hồi, một số côn trùng,...).
Nhóm nào sau đây gồm những loài động vật hằng nhiệt?
A. Cá lóc, nhái, thằn lằn, chim bồ câu.
B. Tôm càng xanh, giun đất, nhện, cua đỏ, sao biển.
C. Voi châu á, gấu bắc cực, chim ruồi, cá sấu, khỉ vàng.
D. Rùa biển, cá sấu, gấu nâu, rắn hổ mang.
Nhóm nào sau đây gồm những loài thực vật ưa bóng?
A. Gừng, vạn thiên thanh, dương xỉ, ráy, phong lan.
B. Gừng, đinh lăng, phi lao, cây lúa.
C. Vạn thiên thanh, phi lao, cây ngô, dương xỉ.
D. Bạch đàn, cây gỗ tếch, phi lao, giềng.
Năm 1920, Oparin (nhà bác học người Nga) và Haldane (nhà bác học người Anh) đã độc lập cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,... Năm 1953, Stanley Miller và Harold Urey đã dùng thiết bị đặc biệt thiết lập được quy trình tự nhiên tạo ra khối vật chất sống mà không đòi hỏi sự sống. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về thí nghiệm của Miller và Urey?
a) Khi cho dòng điện phóng qua một hỗn hợp khí có thành phần tương tự khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ liên tục trong một tuần và thu được một số amino acid như alanine, asparagine, glutamine, glycine, valine, proline,...
b) Sự thành công của thí nghiệm đã khởi nguồn cho nhiều nghiên cứu sâu hơn về nguồn gốc sự sống.
c) Sau sự thành công của thí nghiệm này, các nhà khoa học đã cải tiến thí nghiệm và lặp lại nhiều lần, kết quả thu được là hầu hết các nucleotide và 64 mã bộ ba.
d) Hỗn hợp khí có thành phần tương tự khí quyển của Trái Đất nguyên thủy được sử dụng trong thí nghiệm gồm H2, O2, CH4, NH3, H2O.
Nối mỗi sự kiện ở cột A với thời điểm phù hợp ở cột B.
A
B
1. Phát sinh các ngành động vật, phân hóa tảo.
a. Kỉ Silurian
2. Thực vật lên cạn, tảo biển ngự trị.
b. Kỉ Permian
3. Động vật lên cạn, xuất hiện thực vật có mạch.
c. Kỉ Carboniferous
4. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
d. Kỉ Cambrian
5. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
e. Kỉ Cretaceous
6. Phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng.
g. Kỉ Quaternary (Đệ tứ)
7. Cây hạt trần ngự trị, xuất hiện khủng long và động vật có vú đầu tiên.
h. Kỉ Ordovician
8. Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, xuất hiện thực vật có hoa.
i. Kỉ Devonian
9. Tuyệt diệt bò sát cổ, thực vật có hoa phân hóa mạnh.
k. Kỉ Triassic
10. Phát sinh linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng, cây có hoa ngự trị.
l. Kỉ Tertiary (Đệ tam)
11. Phát sinh loài người.
m. Kỉ Jurassic