Câu hỏi:

08/08/2022 733 Lưu

Cho mệnh đề kéo theo sau: “Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”.

Mệnh đề trên không thể viết là:

A. Một tứ giác là hình thang cân kéo theo tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau;

B. Một tứ giác là hình thang cân là điều kiện đủ để tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau;

C. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là điều kiện cần để một tứ giác là hình thang cân;

D. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là điều kiện đủ để một tứ giác là hình thang cân.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D.

Đối với mệnh đề kéo theo P Q, ta có một số cách phát biểu như sau:

+ Nếu P thì Q;

+ P kéo theo Q;

+ P là giả thiết, Q là kết luận của định lý;

+ P là điều kiện đủ để có Q;

+ Q là điều kiện cần để có P.

Xét mệnh đề kéo theo “Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”, ta có:

Đặt P: “Một tứ giác là hình thang cân”, Q: “Tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”.

Ta viết lại các mệnh đề ở các đáp án như sau:

A. P kéo theo Q.

B. P là điều kiện đủ để có Q.

C. Q là điều kiện cần để có P.

D. Q là điều kiện đủ để có P.

Ta thấy cách phát biểu ở câu D không nằm trong mấy cách phát biểu ở lý thuyết nên mệnh đề kéo theo ở câu D sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Nếu a, b là số lẻ thì a + b là số lẻ;

B. Nếu a, b là số chẵn thì a.b là số chẵn;

C. Nếu a chẵn, b lẻ thì a.b là số lẻ;

D. Nếu a lẻ, b chẵn thì a + b là số chẵn.

Lời giải

Đáp án đúng là: B.

A. Giả sử a = 3, b = 5 đều là số lẻ.

Ta có a + b = 3 + 5 = 8.

Mà 8 là số chẵn nên mệnh đề ở câu A sai.

B. Ta thấy nếu a, b là số chẵn thì a.b là số chẵn là đúng.

Vì tích của hai số chẵn luôn là một số chẵn.

C. Giả sử a = 6 là số chẵn, b = 1 là số lẻ.

Ta có: a.b = 6.1 = 6.

Mà 6 là số chẵn nên mệnh đề ở câu C sai.

D. Giả sử a = 3 là số lẻ, b = 6 là số chẵn.

Ta có: a + b = 3 + 6 = 9.

Mà 9 là số lẻ nên mệnh đề câu D sai.

Câu 2

A. x , x < 0 x2 < 0;

B. ∀x , x > – 1 x2 > 0;

C. x , x > 0 x2 > x;

D. x , x < 0 x2 > 0.

Lời giải

Đáp án đúng là: D.

A. Với x , x < 0;

Giả sử x = – 2 x2 = (– 2)2 = 4 > 0.

Suy ra mệnh đề câu A sai.

B. Với x , x > – 1;

Giả sử x = 0 > – 1 x2 = 0 > 0 là sai.

Do đó mệnh đề ở câu B sai.

C. Với x , x > 0;

Giả sử x = 1 x2 = 12 = 1.

x = x2.

Do đó mệnh đề câu C sai.

D. Ta thấy mệnh đề ở câu D đúng vì với mọi x < 0, ta luôn có x2 > 0 (bình phương của một số âm luôn là một số dương).

Ví dụ: x = – 2 x2 = (– 2)2 = 4 > 0.

Câu 4

A. “Nếu (3) > (2) thì (3)2 > (2)2”;

B. “Nếu 3 là số lẻ thì 3 chia hết cho 2”; 

C. “Nếu 15 chia hết cho 9 thì 18 chia hết cho 3”;

D. “Nếu 3 chia hết cho 1 và chính nó thì 3 là số nguyên tố”.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Điều kiện đủ để một số nguyên dương x tận cùng bằng 5 là số đó chia hết cho 5;

B. Điều kiện đủ để diện tích hai tam giác bằng nhau là hai tam giác ấy bằng nhau;

C. Điều kiện đủ để trong mặt phẳng hai đường song song với nhau là hai đường thẳng ấy cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3;

D. Điều kiện đủ để hai đường chéo của một tứ giác vuông góc với nhau là tứ giác ấy là hình thoi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hoặc x là số chẵn hoặc x chia hết cho 2;

B. Nếu x là số chẵn thì x chia hết cho 2;

C. Nếu x chia hết cho 2 thì x là số chẵn;

D. x là số chẵn và x chia hết cho 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP