Câu hỏi:

09/08/2022 374 Lưu

Số lượng thùng bánh cái loại trong một cửa hàng bán lẻ được nhân viên cửa hàng thống kê như bảng sau:

Loại bánh

Số lượng

Nabati

130

Choco Pie

40

Oreo

20

Solite

30

Tổng

120

Thông qua bảng thống kê trên, em hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau đây:

A. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ không có gì bất thường;

B. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 3 điểm bất thường;

C. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 2 điểm bất thường;

D. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 1 điểm bất thường.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Số lượng thùng bánh mỗi loại không thể vượt quá tổng số lượng các thùng bánh.

Ta thấy 130 > 120.

Do đó số lượng thùng bánh Nabati là điểm bất thường trong bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ (vì nếu rơi vào trường hợp tổng số thùng bánh là không đúng và số thùng bánh Nabati là đúng thì số lượng thùng bánh Nabati chênh lệch quá nhiều so với loại khác).

Vậy ta chọn đáp án D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Tiền Giang và tổng sản lượng không bằng đúng 100%;

B. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Tiền Giang;

C. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Trà Vinh;

D. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Trà Vinh và tổng sản lượng không bằng đúng 100%.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

- Ta thấy tổng các tỉ lệ phần trăm sản lượng của các tỉnh phải bằng đúng 100%.

Đáp án B, C thiếu dữ kiện này nên ta loại đáp án B, C.

- Ta xét đáp án A, D:

Tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Tiền Giang là: 1370,09797,813,98%

Ta suy ra tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Tiền Giang trong bảng số liệu là chính xác.

Do đó ta loại đáp án A.

Đến đây ta có thể chọn đáp án D.

Tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Trà Vinh là: 1258,09797,812,84% 

Ta suy ra tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Trà Vinh trong bảng số liệu không chính xác.

Vậy ta chọn đáp án D.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Theo phương án 1, các khách hàng chưa đặt bàn riêng không được khảo sát nên dữ liệu thu thập được chưa đảm bảo tính đại diện.

Do đó khảo sát theo phương án 2 hợp lý hơn.

Câu 3

A. Bảng dữ liệu trên không hợp lí vì tổng số học sinh tham gia khảo sát đã được thống kê trong bảng lớn hơn số học sinh tham gia khảo sát ban đầu;

B. Số học sinh nữ rất thích môn cầu lông ít hơn số học sinh nam rất thích môn cầu lông;

C. Lớp 7C có tất cả 18 học sinh nam và 20 học sinh nữ tham gia khảo sát;

D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Chiều cao trung bình của học sinh toàn trường là 167 cm;

B. Chiều cao trung bình của học sinh khối 6 là 167 cm;

C. Chiều cao trung bình của học sinh khối 7 là 167 cm;

D. Chiều cao trung bình của học sinh khối 8 là 167 cm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP