Số lượng thùng bánh cái loại trong một cửa hàng bán lẻ được nhân viên cửa hàng thống kê như bảng sau:
Loại bánh
Số lượng
Nabati
130
Choco Pie
40
Oreo
20
Solite
30
Tổng
120
Thông qua bảng thống kê trên, em hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau đây:
Số lượng thùng bánh cái loại trong một cửa hàng bán lẻ được nhân viên cửa hàng thống kê như bảng sau:
Loại bánh |
Số lượng |
Nabati |
130 |
Choco Pie |
40 |
Oreo |
20 |
Solite |
30 |
Tổng |
120 |
Thông qua bảng thống kê trên, em hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau đây:
A. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ không có gì bất thường;
B. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 3 điểm bất thường;
C. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 2 điểm bất thường;
D. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 1 điểm bất thường.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: D
Số lượng thùng bánh mỗi loại không thể vượt quá tổng số lượng các thùng bánh.
Ta thấy 130 > 120.
Do đó số lượng thùng bánh Nabati là điểm bất thường trong bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ (vì nếu rơi vào trường hợp tổng số thùng bánh là không đúng và số thùng bánh Nabati là đúng thì số lượng thùng bánh Nabati chênh lệch quá nhiều so với loại khác).
Vậy ta chọn đáp án D.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Tiền Giang và tổng sản lượng không bằng đúng 100%;
B. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Tiền Giang;
C. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Trà Vinh;
D. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Trà Vinh và tổng sản lượng không bằng đúng 100%.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
- Ta thấy tổng các tỉ lệ phần trăm sản lượng của các tỉnh phải bằng đúng 100%.
Đáp án B, C thiếu dữ kiện này nên ta loại đáp án B, C.
- Ta xét đáp án A, D:
Tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Tiền Giang là:
Ta suy ra tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Tiền Giang trong bảng số liệu là chính xác.
Do đó ta loại đáp án A.
Đến đây ta có thể chọn đáp án D.
Tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Trà Vinh là:
Ta suy ra tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Trà Vinh trong bảng số liệu không chính xác.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 2
A. Phương án 1;
B. Phương án 2;
C. Cả hai phương án trên đều hợp lí;
D. Cả hai phương án trên đều không hợp lí.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Theo phương án 1, các khách hàng chưa đặt bàn riêng không được khảo sát nên dữ liệu thu thập được chưa đảm bảo tính đại diện.
Do đó khảo sát theo phương án 2 hợp lý hơn.
Câu 3
A. Bảng dữ liệu trên không hợp lí vì tổng số học sinh tham gia khảo sát đã được thống kê trong bảng lớn hơn số học sinh tham gia khảo sát ban đầu;
B. Số học sinh nữ rất thích môn cầu lông ít hơn số học sinh nam rất thích môn cầu lông;
C. Lớp 7C có tất cả 18 học sinh nam và 20 học sinh nữ tham gia khảo sát;
D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Chiều cao trung bình của học sinh toàn trường là 167 cm;
B. Chiều cao trung bình của học sinh khối 6 là 167 cm;
C. Chiều cao trung bình của học sinh khối 7 là 167 cm;
D. Chiều cao trung bình của học sinh khối 8 là 167 cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Số lượng bài làm của lớp 7B;
B. Số lượng bài làm của lớp 7C;
C. Số lượng bài làm của lớp 7D;
D. Bảng thống kê đã hợp lí.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.