Câu hỏi:
22/06/2023 647What is the passage mainly about?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Lễ kỉ niệm đánh dấu sự bắt đầu trưởng thành của những cậu bé người Masai.
B. Chuyến đi của những cậu bé Masai tuổi thiếu niên đến lễ hội Eunoto.
C. Tầm quan trọng của Eunoto trong đời sống của người châu Phi.
D. Lý do cho việc dân số của Masai phổ biến hơn các bộ tộc khác ở châu Phi.
Đoạn 1: Giới thiệu về bộ lạc Masai và lễ trưởng thành Eunoto dành cho thiếu niên Masai
Đoạn 2: Thời gian diễn ra nghi lễ Eunoto và người tham gia nghi lễ này
Đoạn 3, 4: Các hoạt động xung quanh thanh thiếu niên Masai trong lễ trưởng thành
Đoạn 5: Những việc cần làm sau khi những thanh thiếu niên Masai trở thành một người đàn ông
Chọn đáp án là A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 3, the Osingira is built by .
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, Osingira được tạo nên bởi __________.
A. các trưởng lão Masai B. các bà mẹ của thiếu niên Masai
C. thanh thiếu niên Masai D. đàn ông Masai
Thông tin: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira ", a sacred room in the middle of the celebrations.
Tạm dịch: Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira",Câu 3:
The word "alter" in paragraph 4 is closest in meaning to .
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ "alter" (thay đổi, biến đổi) trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.
A. distinguish (v): phân biệt B. differ (v): không đồng ý, không tán thành
C. change (v): thay đổi D. maintain (v): giữ gìn, duy trì
Thông tin: The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto.
Tạm dịch: Các thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình ngay tại nghi lễ Eunoto.
Chọn đáp án C
Câu 4:
According to the passage, what do the teenage boys do at Eunoto?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các cậu bé tuổi thiếu niên làm gì ở nghi lễ Eunoto?
A. Vẽ lên cơ thể của họ. B. Thay đổi quần áo của họ.
C. Nhận tên mới. D. Chiến đấu với các bộ lạc khác.
Thông tin: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira ", a sacred room in the middle of the celebrations.
Tạm dịch: Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira", một căn phòng linh thiêng ở giữa nghi lễ.
Chọn đáp án là A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các cậu bé tuổi thiếu niên ở Masai được tư vấn từ những người lớn tuổi trước khi tham dự Eunoto.
B. Các cậu bé tuổi thiếu nên ở Masai sẽ trở thành người lớn và kết hôn sau khi tham dự Eunoto.
C. Eunoto kéo dài một ngày trên khắp khu vực giữa Kenya và Tanzania.
D. Eunoto là buổi lễ cho cả nam và nữ thiếu niên Masai.
Thông tin: On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children.
Tạm dịch: Vào ngày cuối cùng, các thiếu niên gặp lại những người lớn tuổi hơn một lần nữa. Họ nhận được lời khuyên này: "Bây giờ bạn là đàn ông, hãy sử dụng đầu óc và kiến thức của bạn." Sau đó, mọi người bắt đầu trở về nhà và đất của họ. Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và có con.
Chọn đáp án là B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Since the computer ________ it has made considerable changes to our daily life. (invent)
Câu 3:
This is the most interesting book that I have ever read.
=> I have not __________________________________Câu 4:
Alfonso: “I had a really good time. Thanks for the lovely evening.” - Maria: “_________”
Câu 5:
Câu 6:
She wanted to know what had he done before working for her company.
Câu 7:
về câu hỏi!