Câu hỏi:
13/07/2024 525Signals, signs, symbols and gestures may be (25) ________ in every known culture.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + may be + P2 (có thể được)
find – found - found (v): tìm thấy
Signals, signs, symbols and gestures may be (25) found in every known culture.
Tạm dịch: Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã được biết đến.
Đáp án: found
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts (26) ________as, for example, the dots and dashes that can be applied in a telegraph circuit.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attract sth: thu hút, hấp dẫn => vị trí cần điền là một danh từ
attention (n): sự chú ý
The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts (26) attention, as, for example, the dots and dashes that can be applied in a telegraph circuit.
Tạm dịch: Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường bằng cách thu hút sự chú ý, như vậy, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang có thể được áp dụng trên một mạch điện báo.
Đáp án: attention
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trước vị trí cần điền là đại từ quan hệ “that” thay cho danh từ trước nó (the hexagonal red sign) đóng vai trò làm chủ ngữ => vị trí cần điền là một động từ
conveys (v): truyền tải, truyền đạt
Two examples are the hexagonal red sign that (27) conveys the meaning of stop, and the red and white swirled pole outside a shop that communicates the meaning of barber.
Tạm dịch: Hai ví dụ là dấu hiệu hình lục giác màu đỏ truyền tải ý nghĩa của điểm dừng và cột xoáy màu đỏ và trắng bên ngoài một cửa hàng truyền đạt ý nghĩa của thợ cắt tóc.
Đáp án: conveys
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + more + tính từ dài + than + S2 => more difficult
Symbols are more difficult to describe (28) than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s culture perceptions.
Tạm dịch: Các biểu tượng khó mô tả hơn các tín hiệu hoặc dấu hiệu vì mối quan hệ phức tạp của chúng với sự nhận thức văn hóa của người nhận được chúng.
Đáp án: than
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng và từ loại
Giải thích:
Trước tính từ “adjacent” cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.
closely (adv): gần như, hầu như
They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) closely adjacent to the receiver.
Tạm dịch: Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận.
Đáp án: closely
Kiến thức: Từ vựng và từ loại
Giải thích:
Trước tính từ “adjacent” cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.
closely (adv): gần như, hầu như
They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) closely adjacent to the receiver.
Tạm dịch: Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận.
Đáp án: closely
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Since the computer ________ it has made considerable changes to our daily life. (invent)
Câu 3:
This is the most interesting book that I have ever read.
=> I have not __________________________________Câu 4:
Alfonso: “I had a really good time. Thanks for the lovely evening.” - Maria: “_________”
Câu 5:
Câu 6:
She wanted to know what had he done before working for her company.
Câu 7:
về câu hỏi!