Câu hỏi:
13/07/2024 476Ba bạn Nam, Bình, An lần lượt ném bóng rổ. Mỗi bạn ném 15 lần, mỗi lần ném bóng trúng vào rổ được một tích (ü), kết quả như sau:
Nam |
üüüüüüü |
Bình |
üüüüüüüüüü |
An |
üüüüü |
Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.
Tên các bạn |
Nam |
Bình |
An |
Số lần ném trúng |
7 |
10 |
5 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Số cân nặng (tính tròn đến kg) của 20 học sinh ghi lại như sau:
28 |
35 |
29 |
37 |
30 |
35 |
37 |
30 |
35 |
29 |
30 |
37 |
35 |
35 |
42 |
28 |
35 |
29 |
37 |
30 |
Số bạn có cân nặng dưới 30 kg là
Câu 2:
Kết quả kiểm tra môn Toán lớp 6B được liệt kê như sau
Điểm có nhiều bạn đạt được nhất là
Câu 3:
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kWh) của 20 gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau:
165 |
85 |
65 |
65 |
70 |
50 |
45 |
100 |
45 |
100 |
100 |
100 |
100 |
90 |
53 |
70 |
140 |
41 |
50 |
150 |
Số hộ gia đình tiêu thụ điện 100 kWh là
Câu 4:
Kết quả điểu tra về môn thể thao ưa thích nhất đối với các bạn trong lớp 6A được cho trong bảng dưới đây:
Môn thể thao được các bạn ưa thích nhiều nhất là
Câu 5:
Số học sinh nam ở các lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau
13 |
15 |
16 |
13 |
18 |
15 |
15 |
14 |
16 |
12 |
13 |
14 |
21 |
13 |
14 |
18 |
Em hãy lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu trên.
Câu 6:
Thời gian giải toán (tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi lại như sau:
5 |
10 |
4 |
8 |
8 |
7 |
8 |
10 |
8 |
9 |
6 |
9 |
5 |
7 |
Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn thời gian của 14 bạn học sinh.
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 1. Phép cộng các phân số có đáp án
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 3. So sánh qua số trung gian có đáp án
Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Dạng 2. Phép trừ các phân số có đáp án
Dạng 4. So sánh qua phần bù (hay phần thiếu) có đáp án
về câu hỏi!