Câu hỏi:
11/08/2022 190Cho tập hợp A = {3; 4; 5} và B = {–2; –4; –6}. Tập hợp C gồm các phần tử có dạng a. b chia hết cho 5 với a A, b B. Chọn x và y lần lượt là các phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp C. Với các giá trị x, y đó, hãy tính giá trị của biểu thức S = (–10). x + 15 – y:
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Tập hợp gồm các phần tử có dạng a.b là: {–6; –8; –10; –12; –16; –20; –30; –24; –18}
Trong các tích trên có 3 phần tử chia hết cho 5 là: C = {–10; –20; –30}
x là phần tử lớn nhất chia hết cho 5, suy ra x = –10
y là phần tử nhỏ nhất chia hết cho 5, suy ra y = –30
Thay x = –10, y = –30 vào biểu thức S ta được:
S = (–10). x + 15 – y
= (–10). (–10) + 15 – (–30)
= 100 + 15 + 30
= 145
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ calo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao calo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số calo hàng ngày của mình bằng cách xem số calo hấp thụ là số nguyên dương và số calo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động theo bảng dưới đây. Biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có 2 chữ số:
Calo hấp thụ |
Calo tiêu hao |
Thịt nướng: 290 kcal |
Đi bộ: 70 kcal |
Bánh mì: 189 kcal |
Bơi: 130 kcal |
Sữa: 110 kcal |
Đạp xe: x kcal |
Câu 3:
So sánh giá trị của hai biểu thức A và B biết:
A = (12 + 4). 289 – x. 189 với x = 16
B = y. (–918) + (–53). 918 với y = 47
Câu 4:
Giá trị của y thỏa mãn biểu thức (–18). (24 + x) – 15. (y + 7) = –591 với x = 8 là:
Câu 5:
Cho biểu thức A = (–a – b + c) – (–a – b – c). Nhận xét nào sau đây là đúng:
Câu 6:
Tính giá trị của biểu thức (35 – x) : (y + 5) với x = 5, y = –15:
Câu 7:
Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính (–651 + x). (–5181 + 493). (17 – y) với x = 19, y = 17:
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 1. Phép cộng các phân số có đáp án
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 3. So sánh qua số trung gian có đáp án
Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Dạng 2. Phép trừ các phân số có đáp án
Dạng 4. So sánh qua phần bù (hay phần thiếu) có đáp án
về câu hỏi!