Câu hỏi:
04/07/2023 1,656
If you want to (26) _________ your best in an exam, you should be relaxed and so one of the best things to do is to take regular breaks even if they are only for few minutes. During revision time, you (27)________ take some time off to go for a walk or play your favourite sport. It is a mistake to take up all physical activity although exercise can help you to relax. You should (28) _________ at least twenty minutes doing something different every day. Parents don’t like it when their teenage children spend hours on the phone, , but, in fact, (29) _________ to a friend is very good for you; parents think that children are (30) ________ time and money; but research says talking to friends gives you a chance to relax, and this will make the time you spend studying more effective.
If you want to (26) _________ your best in an exam
If you want to (26) _________ your best in an exam
Câu hỏi trong đề: Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: cụm từ đi với “best”
Giải thích: to do one’s best: làm hết sức của ai
If you want to (26) _________ your best in an exam, you should be relaxed and so one of the best things to do is to take regular breaks even if they are only for few minutes.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn làm hết sức mình trong một kỳ thi, bạn nên được thư giãn và vì vậy một trong những điều tốt nhất cần làm là nghỉ giải lao thường xuyên ngay cả khi chỉ trong vài phút.
Đáp án: D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
(27)________ take some time off to go for
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
Giải thích: should + V: nên làm gì
During revision time, you (27)________ take some time off to go for a walk or play your favourite sport.
Tạm dịch: Trong thời gian ôn tập, bạn nên dành một chút thời gian để đi dạo hoặc chơi môn thể thao yêu thích của mình.
Đáp án: B
Câu 3:
You should (28) _________ at least twenty
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: cấu trúc đi với “spend”
Giải thích: to spend + thời gian + doing sth: dành thời gian làm cái gì
You should (28) _________ at least twenty minutes doing something different every day.
Tạm dịch: Bạn nên dành ít nhất 20 phút làm gì đó khác nhau mỗi ngày.
Đáp án: A
Câu 4:
but, in fact, (29) _________ to a friend is very
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: to chat to sb: nói chuyện phiếm, tán gẫu với ai
Parents don’t like it when their teenage children spend hours on the phone, but, in fact, (29) _________ to a friend is very good for you
Tạm dịch: Cha mẹ không thích khi đứa con thiếu niên của họ dành hàng giờ trên điện thoại, nhưng, trên thực tế, tán gẫu với một người bạn rất tốt cho bạn
Đáp án: C
Câu 5:
children are (30) ________ time and money
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. miss (v): bỏ lỡ B. waste (v): lãng phí
C. spend (v): dành, sử dụng D. lose (v): đánh mất
parents think that children are (30) ________ time and money
Tạm dịch: Bố mẹ nghĩ rằng những đứa con của họ đang lãng phí thời gian và tiền bạc.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Nếu bạn muốn làm hết sức mình trong một kỳ thi, bạn nên thư giãn và vì vậy một trong những điều tốt nhất cần làm là nghỉ giải lao thường xuyên ngay cả khi chỉ trong vài phút. Trong thời gian ôn tập bài, bạn nên dành một chút thời gian để đi dạo hoặc chơi môn thể thao yêu thích của mình. Đó là một sai lầm khi chơi tất các hoạt động thể chất mặc dù tập thể dục có thể giúp bạn thư giãn. Bạn nên dành ít nhất 20 phút để làm điều gì đó khác biệt mỗi ngày. Cha mẹ không thích khi con cái tuổi teen của họ dành hàng giờ trên điện thoại, nhưng, trên thực tế, trò chuyện với một người bạn rất tốt cho bạn; cha mẹ nghĩ rằng trẻ em đang lãng phí thời gian và tiền bạc; nhưng nghiên cứu cho biết nói chuyện với bạn bè mang lại cho bạn một cơ hội để thư giãn, và điều này sẽ làm cho thời gian bạn dành học tập hiệu quả hơn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Các cụm từ chỉ số lượng most of, some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Anh nhập khẩu nhiều ô tô, phần lớn chúng từ Nhật Bản.
Đáp án: Britain imports many car, most of which are made in Japan.
Lời giải
Kiến thức: thì tương lai hoàn thành
Giải thích: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành bài về nhà trước khi bạn quay trở lại.
Đáp án: B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.