Câu hỏi:

19/08/2025 446 Lưu

(1,5 điểm) Giải các phương trình

a) 2x2 – 5x + 2 = 0;

b) x4 + x2 – 6 = 0.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) 2x2 – 5x + 2 = 0

Cách 1:

Ta có D = (–5)2 – 4.2.2 = 9 > 0

Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

x1=5+92.2=2 và x2=592.2=12

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệp S=2;12

Cách 2:

2x2 – 5x + 2 = 0

Û x252 x + 1 = 0

Û x212 x – 2x + 1 = 0

Û xx12  − 2x12  = 0

Û (x – 2)x12 = 0

Ûx2=0x12=0  Û x=2x=12 .

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệp S=2;12

b) x4 + x2 – 6 = 0   (1)

Đặt t = x2 (t ≥ 0), phương trình (1) trở thành:

t2 + t – 6 = 0           (2)

Ta có hai cách giải phương trình (2) như sau:

Cách 1:

Ta có D = 12 – 4.1.(–6) = 25 > 0

Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:

t1=1+252.1=2 (thỏa mãn) và  t2=1252.1=3 (không thỏa mãn)

Cách 2:

t2 + t – 6 = 0           (2)

Û t2 – 2t + 3t – 6 = 0

Û t(t – 2) + 3(t – 2) = 0

Û (t – 2)(t + 3) = 0

Û t2=0t+3=0

Û t = 2 (thỏa mãn) hay t = −3 (không thỏa mãn).

Với t = 2, ta có: x2 = 2

Û x = 2  hoặc x = -2 .

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S=2;2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

(3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, bán kính R và điểm A ở ngoài đường tròn (O; R) sao cho AO > 2R. Kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của AO và BC. a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp và OH.OA = R2. b) Kẻ dây cung BD của đường tròn (O; R) song song với AO. Đoạn AD cắt (O; R) tại E (khác D). Gọi F là trung điểm của DE.   (ảnh 1)

a) Ta có: AB, AC là 2 tiếp tuyến

Þ AB ^ OB; AC ^ OC

Xét tứ giác ABOC có ABO^=ACO^=90°

Þ Hai điểm B và C cùng nằm trên đường tròn đường kính AO

Þ Tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn đường kính AO.

Vì AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại A

Nên AB = AC và OB = OC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra A và O cùng nằm trên đường trung trực của BC

Do đó AO là đường trung trực của BC.

Þ AO BC.

Xét ∆ABO vuông tại B ( ABO^=90°), BH ^ AO (BC ^ AO, H Î BC)

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

OB2 = OH.OA

Þ OH.OA = R2.

b) F là trung điểm ED 

Þ OF ^ ED (liên hệ giữa dây cung và đường kính)

Xét tứ giác ABFO có ABO^=AFO^=90°

ABO^  AFO^  là hai góc có đỉnh kề nhau của tứ giác ABFO

Þ Tứ giác ABFO nội tiếp

Þ AFB^=AOB^  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB)

BED^=BCD^  (2 góc cùng chắn cung BD) và BCD^=HBO^ (Tam giác OBC cân tại O).

=> BEF^+BFE^=BCD^+BFA^=HBO^+BOH^

HBO^+BOH^=90° (do ∆BHO vuông tại H).

Þ BEF^+BFE^=90°

EBF^=90°

Þ Tam giác BEF vuông tại B.

c) Xét ∆ABO và ∆ACO có :

AO chung,

OB = OC = R,

ABO^=ACO^=90°

Þ ∆ABO = ∆ACO (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Þ BAO^=CAO^  (hai góc tương ứng)

Mà BD // AO Þ BD ^ BC

Þ CBD^=90°

Þ CD là đường kính của (O)

Xét ∆BDC và ∆CBK có:

CD = BK = 2R,

BCK^=CBD^=90°,

BC chung,

Þ ∆BDC = ∆CBK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Þ BD = CK

Ta có: ABD^=ABK^+KBD^=90°+KBD^ACK^=ACD^+DCK^=90°+DCK^

KBD^=DCK^  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DK)

ABD^=ACK^

Xét ∆ABD và ∆ACK có:

AB = AC (chứng minh câu a),

ABD^=ACK^ (chứng minh trên),

BD = CK

Þ ∆ABD = ∆ACK (c.g.c)

Þ BAD^=CAK^  (hai góc tương ứng)

Tam giác ABC có AB = AC (chứng minh trên)

Nên DABC cân tại A

 BAO^=CAO^ (tính chất tam giác cân)

 BAO^BAD^=CAO^CAK^

=> DAO^=KAO^

Þ AO là phân giác góc DAK.

Vậy AO là phân giác góc DAK.

Lời giải

x2 + 2mx + m2 + 2m – 2 = 0 có a = 1, b = 2m, c = m2 + 2m – 2

Ta có:

∆ = b2 – 4ac

= (2m)2 – 4.1.(m2 + 2m – 2)

= -8m + 8

a) Để phương trình (1) có hai nghiệm Û ∆ ≥ 0

Û −8m + 8 ≥ 0 Û m ≤ 1.

Vậy với m ≤ 1 thì phương trình (1) có hai nghiệm.

b) Với m ≤ 1, phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2

Theo hệ thức Vi – ét ta có:

x1+x2=ba=2mx1x2=ca=m2+2m2

Ta có: x1x2 + x1 + x2 = 0

Û m2 + 2m – 2 – 2m = 0

Û m2 = 2

Û m = 2  (không thỏa mãn) hoặc m = -2  (thỏa mãn)

Vậy m = -2  thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP