Câu hỏi:
25/08/2022 1,7883. Không dùng thêm: thuốc thử, nhiệt độ và phản ứng điện phân, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaOH.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
3/ Nhận biết các dung dịch H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaOH đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn:
Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít ra ống nghiệm đánh số tương ứng (Trích mẫu thử).
- Mẫu thử có màu xanh lam là dung dịch CuSO4.
- Cho lần lượt dung dịch CuSO4 vừa nhận ra vào các mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa xanh là dung dịch NaOH.
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
+ Mẫu thử còn lại là H2SO4 và Na2SO4 không có hiện tượng.
- Lọc kết tủa thu được, rồi đem tác dụng với 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử hòa tan được kết tủa là dung dịch H2SO4
H2SO4 + Cu(OH)2↓ → CuSO4 + 2H2O
+ Mẫu thử còn lại không hòa tan kết tủa là dung dịch NaOH
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
3. Các loại bim bim (snack) là món yêu thích của nhiều người, nhất là các bạn trẻ. Trong các gói bim bim, lượng bim bim thường chỉ chiếm một nửa thể tích, phần còn lại là khí nitơ. Tại sao người ta không bơm không khí mà lại bơm khí nitơ vào các gói bim bim?
Câu 2:
Hỗn hợp X chứa Fe, FeO, FeSO4 trong đó số mol FeSO4 gấp 9 lần số mol hai chất còn lại. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 0,59 mol H2SO4 đặc, nóng thu được 0,27 mol SO2 và dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 1,48 mol NaOH vào Y thu được 51,36 gam một chất kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng của FeO trong X.
Câu 3:
1. Hợp chất X có công thức AB2 (A, B là hai nguyên tố hóa học). Tổng số hạt mang điện có trong một phân tử X là 70. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 22.
a) Tìm công thức của X.
(Cho số proton trong hạt nhân của các nguyên tử: H = 1; C = 6; N = 7; O = 8; Na = 11; Al = 13; Cl = 17; K = 19; Ca =20).
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn 30 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M trong m gam nước thu được dung dịch Y. Nhỏ dung dịch NaOH đến dư vào Y, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Nếu thêm lượng dư dung dịch Ba(NO3)2 vào Y thì thu được 27,96 gam kết tủa. Biết hóa trị của M không thay đổi trong quá trinh phản ứng.
a) Tìm công thức của X.
Câu 5:
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol khí CO2 phản ứng được thể hiện trong bảng sau:
Số mol khí CO2 |
0,11 |
0,16 |
Số mol kết tủa |
0,105 |
0,095 |
Lập luận tính số mol CO2 để lượng kết tủa thu được là 0,08 mol.
Câu 6:
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở A và B có cùng số nguyên tử H trong phân tử, số nguyên tử C của mỗi chất không vượt quá 4. Dẫn sản phẩm cháy sinh ra lần lượt qua bình (1) đựng 51,3 gam dung dịch H2SO4 98% rồi bình (2) chứa 10 lít dung dịch Ca(OH)2 0,012M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy dung dịch H2SO4 trong bình (1) có nồng độ 95% và dung dịch trong bình (2) có nồng độ 0,004M.
a) Tìm công thức phân tử của A, B và số mol mỗi chất trong X.
về câu hỏi!