Dùng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất riêng biệt sau: CuO, Al2O3, FeO, MgO, BaO bằng 2 hoá chất (không tính không khí) khi đồ dùng, thiết bị cơ bản có đủ.
Quảng cáo
Trả lời:
Sử dụng 2 hóa chất để nhận biết: Nước và dung dịch HCl.
Đánh số thứ tự từng hóa chất mất nhãn, trích mẫu thử.
+ Cho một lượng nước dư vào các mẫu thử, lắc đều:
- Nếu mẫu thử nào tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt là BaO.
BaO + H2O Ba(OH)2 (*)
- Nếu không có hiện tượng là: CuO, Al2O3, FeO, MgO.
+ Thu lấy dung dịch ở (*) cho vào lần lượt các mẫu thử còn lại:
- Nếu mẫu thử nào tan, tạo dung dịch trong suốt là Al2O3.
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
- Nếu không có hiện tượng là: CuO, FeO, MgO.
+ Cho dung dịch HCl (dư) vào các mẫu thử còn lại, lắc đều:
- Mẫu thử tan tạo dung dịch màu xanh là CuO.
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
- Mẫu thử tạn tạo dung dịch mà lục nhạt là FeO.
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
- Mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO.
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
4. Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (ti lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Lời giải
2. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
Phương trình hóa học:
6FeSO4 + 3Cl2 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
