Câu hỏi:

12/07/2024 2,392

ho phương trình: 2x2 – 3x – 8 = 0 có hai nghiệm x1; x2.

a) Không giải phương trình, hãy tính S = x1 + x2 và P = x1x2.

b) Tính:  x1x2+x2x1.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Ta có phương trình 2x2 – 3x – 8 = 0 với a = 2, b = −3, c = −8.

Theo định lý Vi – ét, ta có:

S = x1 + x2ba= 32.

P = x1x2 = ca-82 = −4.

b) Ta có:  x1x2+x2x1 =  x12+x22x1.x2

(x1+x2)22x1x2x1.x2

3222.(4)32.(4) 4124.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho ∆ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), có các đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AK của đường tròn (O). a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn. b) Gọi D là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AE.AC = AH.AD. c) Gọi M là hình chiếu của D lên BE. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AK, đường thẳng này cắt CF tại N. Chứng minh: AK  EF và tứ giác HNDM nội tiếp. (ảnh 1)

a) Ta có: BFC^ = 90° (CF là đường cao)

 BEC^= 90° (BE là đường cao)

Xét tứ giác BFEC có  BFC^=BEC^= 90°

Mà 2 đỉnh E, F kề nhau cùng nhìn cạnh BC dưới hai góc bằng nhau.

Vậy tứ giác BFEC nội tiếp.

b) Ta có BE, CF là đường cao trong ∆ABC và BE, CF cắt nhau tại H.

Khi đó, H là trực tâm ∆ABC nên AD là đường cao.

Do đó  ADC^= 90°.

Xét ∆AHE và ∆ACD có:

 DAC^ là góc chung.

 AEH^=ADC^(= 90°).

Do đó ∆AHE   ∆ACD (g.g).

Suy ra  AHAE=ACAD (cặp cạnh tương ứng).

Vậy AE.AC = AH.AD (đpcm).

c) Gọi Ax là tiếp tuyến đường tròn tâm O.

Ta có:  ABC^=xAC^(cùng chắn cung AC).

 FBC^+FEC^=180°(tứ giác BFEC nội tiếp).

Hay  ABC^+FEC^=180°

Mà  CEF^+AEF^=180°

Suy ra ABC^=AEF^mà  ABC^=xAC^

Do đó  xAC^=AEF^ Þ EF // Ax

Mà Ax ^ OA(tiếp tuyến đường tròn tâm O) hay Ax ^ AK (AK là đường kính)

Suy ra EF ^ AK.

Ta có: AK ^ EF (chứng minh trên) mà MN ^ AK Þ EF // MN

Suy ra  FEM^=EMN^ mà  FEM^=FCB^ (cùng chắn cung BF).

Nên  EMN^=FCB^

Do đó  NMD^=NHD^.

Vậy HNDM nội tiếp (cùng nhìn cạnh ND dưới hai góc bằng nhau).

Lời giải

a) Vẽ (P)

Bảng giá trị:

x

−2

−1

0

1

2

y = −x2

−4

−1

0

−1

−4

 

Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm: A(−2; −4), B(−1; −1), O(0; 0), C(1; −1), D(2; −4).

Vẽ (D)

Đường thẳng (D): y = 2x – 3 có a = 2, b = −3 đi qua hai điểm có tọa độ (0; b) và  ba;0.

Do đó, hai điểm thuộc đường thẳng (D) là M(0; −3) và N 32;0.

 Cho hàm số y = −x2 có đồ thị là P và hàm số y = 2x – 3 có đồ thị là (D). a) Vẽ đồ thị hàm số (P) và (D) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính. (ảnh 1)

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là:

−x2 = 2x – 3

Û −x2 – 2x + 3 = 0

Û x2 + 2x – 3 = 0

Û x2 – x + 3x – 3 = 0

Û x(x – 1) + 3(x – 1) = 0

Û (x+3)(x – 1) = 0

Û  x=3x=1

• Với x = −3 thì y = 2x – 3 = 2 . (−3) – 3 = −9.

Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (D) là E(−3; −9).

• Với x = 1 thì y = 2x – 3 = 2 . 1 – 3 = −1.

Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (D) là F(1; −1).

Vậy đồ thị hàm số (P) và (D) có 2 giao điểm là E(−3; −9) và F(1; −1).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP