Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100 m. Quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) được biểu diễn bởi công thức s = 4t2.
a) Sau 2 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất?
                                    
                                                                                                                        Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100 m. Quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) được biểu diễn bởi công thức s = 4t2.
a) Sau 2 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất?
Câu hỏi trong đề: Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    a) Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:
s = 4.22 = 16 (m)
Sau 2 giây, khoảng cách của vật này với mặt đất là:
100 – 16 = 84 (m).
Vậy sau 2 giây, vật này cách mặt đất 84 m.
b) Ta có s = 4t2 mà vật rơi ở độ cao cách mặt đất là 100m. Khi đó:
4t2 = 100 Û t2 = 25 Þ t = 5(s)
Vậy vật này tiếp đất sau 5 giây.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

a) Ta có: = 90° (CF là đường cao)
= 90° (BE là đường cao)
Xét tứ giác BFEC có = 90°
Mà 2 đỉnh E, F kề nhau cùng nhìn cạnh BC dưới hai góc bằng nhau.
Vậy tứ giác BFEC nội tiếp.
b) Ta có BE, CF là đường cao trong ∆ABC và BE, CF cắt nhau tại H.
Khi đó, H là trực tâm ∆ABC nên AD là đường cao.
Do đó = 90°.
Xét ∆AHE và ∆ACD có:
là góc chung.
(= 90°).
Do đó ∆AHE ∆ACD (g.g).
Suy ra (cặp cạnh tương ứng).
Vậy AE.AC = AH.AD (đpcm).
c) Gọi Ax là tiếp tuyến đường tròn tâm O.
Ta có: (cùng chắn cung AC).
(tứ giác BFEC nội tiếp).
Hay
Mà
Suy ra mà
Do đó Þ EF // Ax
Mà Ax ^ OA(tiếp tuyến đường tròn tâm O) hay Ax ^ AK (AK là đường kính)
Suy ra EF ^ AK.
Ta có: AK ^ EF (chứng minh trên) mà MN ^ AK Þ EF // MN
Suy ra mà (cùng chắn cung BF).
Nên
Do đó .
Vậy HNDM nội tiếp (cùng nhìn cạnh ND dưới hai góc bằng nhau).
Lời giải
a) Vẽ (P)
Bảng giá trị:
| x | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 | 
| y = −x2 | −4 | −1 | 0 | −1 | −4 | 
Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm: A(−2; −4), B(−1; −1), O(0; 0), C(1; −1), D(2; −4).
Vẽ (D)
Đường thẳng (D): y = 2x – 3 có a = 2, b = −3 đi qua hai điểm có tọa độ (0; b) và
Do đó, hai điểm thuộc đường thẳng (D) là M(0; −3) và N .

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là:
−x2 = 2x – 3
Û −x2 – 2x + 3 = 0
Û x2 + 2x – 3 = 0
Û x2 – x + 3x – 3 = 0
Û x(x – 1) + 3(x – 1) = 0
Û (x+3)(x – 1) = 0
Û
• Với x = −3 thì y = 2x – 3 = 2 . (−3) – 3 = −9.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (D) là E(−3; −9).
• Với x = 1 thì y = 2x – 3 = 2 . 1 – 3 = −1.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (D) là F(1; −1).
Vậy đồ thị hàm số (P) và (D) có 2 giao điểm là E(−3; −9) và F(1; −1).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo