Câu hỏi:
12/07/2024 836
Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100 m. Quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) được biểu diễn bởi công thức s = 4t2.
a) Sau 2 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất?
Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100 m. Quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) được biểu diễn bởi công thức s = 4t2.
a) Sau 2 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất?
Câu hỏi trong đề: Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:
s = 4.22 = 16 (m)
Sau 2 giây, khoảng cách của vật này với mặt đất là:
100 – 16 = 84 (m).
Vậy sau 2 giây, vật này cách mặt đất 84 m.
b) Ta có s = 4t2 mà vật rơi ở độ cao cách mặt đất là 100m. Khi đó:
4t2 = 100 Û t2 = 25 Þ t = 5(s)
Vậy vật này tiếp đất sau 5 giây.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

a) Ta có: = 90° (CF là đường cao)
= 90° (BE là đường cao)
Xét tứ giác BFEC có = 90°
Mà 2 đỉnh E, F kề nhau cùng nhìn cạnh BC dưới hai góc bằng nhau.
Vậy tứ giác BFEC nội tiếp.
b) Ta có BE, CF là đường cao trong ∆ABC và BE, CF cắt nhau tại H.
Khi đó, H là trực tâm ∆ABC nên AD là đường cao.
Do đó = 90°.
Xét ∆AHE và ∆ACD có:
là góc chung.
(= 90°).
Do đó ∆AHE ∆ACD (g.g).
Suy ra (cặp cạnh tương ứng).
Vậy AE.AC = AH.AD (đpcm).
c) Gọi Ax là tiếp tuyến đường tròn tâm O.
Ta có: (cùng chắn cung AC).
(tứ giác BFEC nội tiếp).
Hay
Mà
Suy ra mà
Do đó Þ EF // Ax
Mà Ax ^ OA(tiếp tuyến đường tròn tâm O) hay Ax ^ AK (AK là đường kính)
Suy ra EF ^ AK.
Ta có: AK ^ EF (chứng minh trên) mà MN ^ AK Þ EF // MN
Suy ra mà (cùng chắn cung BF).
Nên
Do đó .
Vậy HNDM nội tiếp (cùng nhìn cạnh ND dưới hai góc bằng nhau).
Lời giải
a) Vẽ (P)
Bảng giá trị:
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = −x2 |
−4 |
−1 |
0 |
−1 |
−4 |
Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm: A(−2; −4), B(−1; −1), O(0; 0), C(1; −1), D(2; −4).
Vẽ (D)
Đường thẳng (D): y = 2x – 3 có a = 2, b = −3 đi qua hai điểm có tọa độ (0; b) và
Do đó, hai điểm thuộc đường thẳng (D) là M(0; −3) và N .

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là:
−x2 = 2x – 3
Û −x2 – 2x + 3 = 0
Û x2 + 2x – 3 = 0
Û x2 – x + 3x – 3 = 0
Û x(x – 1) + 3(x – 1) = 0
Û (x+3)(x – 1) = 0
Û
• Với x = −3 thì y = 2x – 3 = 2 . (−3) – 3 = −9.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (D) là E(−3; −9).
• Với x = 1 thì y = 2x – 3 = 2 . 1 – 3 = −1.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (D) là F(1; −1).
Vậy đồ thị hàm số (P) và (D) có 2 giao điểm là E(−3; −9) và F(1; −1).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.