Câu hỏi:
07/02/2020 543Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tie lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG có thể có là 40%.
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen.
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F1: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trống xám × mái xám
F1: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng ⇔ trống: 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng ⇔ mái: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
⇒ P phải cho 4 tổ hợp giao tử
⇒ P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
⇒ Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P: XBXbDd × XBYDd
F1: Trống: 6 XBX-D- : 2 XBX-dd
Mái: 3 XBYD- : 3 XBYdd : 1 XbD- : 1 Xbdd
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd XX(Aa, Bb) x XABYDdDd
F1: gà mái lông sọc, màu xám XABYD−=15%XBAYD−=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
⇒ Vậy tỉ lệ XABY=0,15:0,75=0,2XBAY=0,15:0,75=0,2
⇒ Gà trống P cho giao tử XAB=0,2:0,5=0,4=40%XBA=0,2:0,5=0,4=40%
⇒ Gà trống P có kiểu gen XAB=XabDdXBA=XbaDd và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích: XABXabDd×XabYdd
Fa: Trống: 1/2(0,4XABXab:0,4XabXab:0,1XAbXab:0,1XaBXab).(1D−:1dd) Mái: 1/2(0,4XABY:0,4XabY:0,1XAbY:0,1XaBY).(1D−:1dd)
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15
I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen. à đúng
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen
Câu 3:
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe ´ aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
(2) số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64
Câu 4:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
Câu 5:
Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB//ab DE//dE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a; giữa D và d
Câu 6:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
Câu 7:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
về câu hỏi!