Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 10; 11; 15
B. 10; 11; 20
C. 20; 22; 40
D. 20; 22; 30
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu
→ Thể mất đoạn có 10NST; Thể ba có 11 NST; Tứ bội có 20 NST
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. phân bào nguyên phân và giảm phân
B. phân li và tổ hợp của các cặp NST
C. giảm phân và thụ tinh
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Lời giải
Đáp án D
Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
+ Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào nhờ quá trình nguyên phân.
+ Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh
Câu 2
A. 3’UAX5’
B. 3’AUG5’
C. 5’UAX3’
D. 5’AUG3’
Lời giải
Đáp án A
Theo NTBS ta có :
Trong quá trình dịch mã, các anticodon khớp bổ sung với các codon theo nguyên tắc :
A (tARN) khớp bổ sung với U (mARN)
U (tARN) khớp bổ sung với A (mARN)
G (tARN) khớp bổ sung với X (mARN)
X (tARN) khớp bổ sung với G (mARN)
→ anti côđon 3’UAX5’ khớp bổ sung với côđon 5’AUG3.
Câu 3
A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật
B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’
B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’
C. 3’-TAXATGGXATXX-5’
D. 5’-TAXATGGXATXX-3’
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Tế bào chất
B. Nhân tế bào
C. Màng nhân
D. Màng tế bào
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A
B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Ribôxôm
B. Nhân tế bào
C. Lizôxôm
D. Bộ máy Gôngi
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.