Câu hỏi:
12/07/2024 2,543b) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng lĩnh vực của Việt Nam vào năm 2020. Biết rằng tổng lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực trên của Việt Nam vào năm 2020 là 466 triệu tấn khí carbonic tương đương ( tức là những khí nhà kính khác đều được quy đổi về khí carbonic khi tính khối lượng)
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
b) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.12,51% » 58,3 triệu tấn khí carbonic.
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực năng lượng của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.81,78% » 381,09 triệu tấn khí carbonic.
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực chất thải của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.5,71% » 26,61 triệu tấn khí carbonic.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
c) Nêu một số biện pháp mà Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính.
Câu 2:
Tổng lượng khí nhà kính đến từ các hoạt động và lĩnh vực kinh doanh ở Singapore vào năm 2020 là (khoảng) 77,2 triệu tấn khí carbonic tương đương. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 13 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính ở từng lĩnh vực của Singapore vào năm 2020 (tính theo tỉ số phần trăm).
a) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực công nghiệp của Singapore vào năm 2020 là: .........................................................................................................................................
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực xây dựng của Singapore vào năm 2020 là:
..............................................................................................................................................
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực vận tải của Singapore vào năm 2020 là:
..............................................................................................................................................
Lượng khí thải được tạo ra ở hoạt động và các lĩnh vực khác của Singapore vào năm 2020 là: ................................................................................................................................
Câu 3:
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 14 biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).
a) Tính khối lượng xuất khẩu mỗi loại gạo: gạo trắng, gạo thơm, gạo nếp của Việt Nam trong năm 2020.
Câu 4:
- Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố sau:
+ .................................. được biểu diễn bằng các hình quạt tròn.
+ .................................. theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng (thống kê) được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê đó được tính theo tỉ số phần trăm.
+ Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là .............., nghĩa là tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng .............. (của tổng thể thống kê).
- Dựa trên việc biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ hình quạt tròn, ta có thể phân tích và xử lí các ...................... đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra kết luận.
Câu 5:
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 12 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực: Nông nghiệp, Năng lượng, Chất thải vào năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).
a) Lĩnh vực nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm 2020 ?
Câu 6:
b) Trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là bao nhiêu triệu tấn?
về câu hỏi!