Câu hỏi:
16/10/2022 457b) So với năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng? Em hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của năm 2019.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
b) ∙ So với năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 tăng:
4 931 – 3 546 = 1 385 (nghìn tỉ đồng).
Do đó so với năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 tăng 1 385 nghìn tỉ đồng.
∙ Nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của năm 2019:
Thị trường bán lẻ thay đổi dần từ kênh bán hàng truyền thống và hiện đại sang kênh bán hàng trực tuyến, các doanh nghiệp linh hoạt thích ứng với sự thay đổi về hành vi mua sắm và thị hiếu của người tiêu dùng, trong đó hình thức mua sắm trực tuyến ngày càng được ưa chuộng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b) Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là bao nhiêu?
Câu 2:
Biểu đồ ở Hình 14 cho biết cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019.
Thị trường xuất khẩu ngành dệt may 6 tháng đầu năm 2019
a) Tính kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang Nhật Bản và các thị trường khác, biết tổng kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2019 sang Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU và các thị trường khác là 15 090 triệu USD.
Câu 3:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trong các năm từ 2016 đến 2019 (sơ bộ năm 2019) được thống kê như sau:
a) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trung bình trong bốn năm (từ năm 2016 đến năm 2019) là bao nhiêu nghìn tỉ đồng?
Câu 4:
b) Nếu gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 1 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm bằng bao nhiêu?
Câu 5:
Tung một đồng xu 25 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung |
Kết quả tung |
Số lần xuất hiện mặt N |
Số lần xuất hiện mặt S |
1 |
... |
... |
... |
... |
... |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt N;
Câu 6:
Để hoàn thành công trình đúng kì hạn, hai đội công nhân đã tổ chức làm ngoài giờ trong ba tuần. Biểu đồ ở Hình 13 biểu diễn số giờ làm thêm của hai đội trong ba tuần đó.
a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:
Tuần |
Số giờ làm thêm |
|
Đội 1 |
Đội 2 |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
về câu hỏi!