To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
A. They always leave for work at 6.00am.
B. They have to leave very early to catch a bus to work.
C. Getting to work on time, for them, means leaving at 6.00am.
D. Leaving at 6.00am, they have never been late for work.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng.
B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm.
C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. The plants which live on that island may develop differently.
B. The plants live on that island may develop differently.
C. The plants which lives on that island may develop differently.
D. The plants which live that island may develop differently.
Lời giải
Đáp án A
Which: đại từ quan hệ chỉ vật
Dịch nghĩa: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó. = A. Thực vật, những loại mà sống trên hòn đảo đó, có thể phát triển một cách khác biệt.
Câu B, C loại vì chủ ngữ là “The plants” số nhiều động từ không thể chia “lives”
Câu 2
A. If you refused to be arrested, you have to give a breath sample.
B. You could be arrested for not giving a breath sample to the police.
C. If a breath sample is not given, the police will refuse to arrest you.
D. The police could cause you to give a breath sample to decide whether to arrest you or not.
Lời giải
Đáp án B
Dịch nghĩa: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ. B. Bạn có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát.
Đáp án còn lại:
A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở.
C. Nếu mẫu hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn.
D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không.
Câu 3
A. Jack has won a jackpot prize, 10% which half was donated to flooded areas.
B. Jack has won a jackpot prize, 10% of which was donated to flooded areas.
C. Jack has won a jackpot prize, 10% of that was donated to flooded areas.
D. Jack has won a jackpot prize, which was donated to flooded areas.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. It is important for me to send letters to my friends abroad to keep them up to date on events in my life.
B. I keep in touch with my friends in foreign countries by writing to them from time to time.
C. My friends try not to lose contact with me by writing very often.
D. In order to not lose touch with my friends abroad, I write to them on a regular basis.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. In spite of intelligent, she doesn’t do well at school.
B. Despite being intelligent, she doesn’t do well at school.
C. Even though her intelligence, she doesn’t do well at school.
D. In spite the fact that she is intelligent, she doesn’t do well at school.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. The passengers, most of them were full of, began to pull out the buses.
B. The passengers, most of whom were full of the buses, began to pull out.
C. The buses, most of them were full of passengers, began to pull out.
D. The buses, most of which were full of passengers, began to pull out.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. It took me long to stop disappointing you
B. Getting over the disappointment took me a long time than the match.
C. Losing the match disappointed me too much.
D. It took me long to forget the disappointment of losing the match.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.