Câu hỏi:

11/02/2020 280

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh, trắng. Cho các phép lai:

Phép lai 1: Đỏ x trắng được F1 100% đỏ, F1 tự thụ được F2 gồm 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.

Phép lai 2: Vàng x trắng được F1 100% vàng, F1 tự thụ được F2 gồm 9 vàng : 3 xanh : 4 trắng.

Phép lai 3: Đỏ x vàng được F1 2 đỏ : 1 vàng : 1 xanh.

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Quần thể của loài trên có tối đa 30 kiểu gen.

II. Cho F1 ở phép lai 1 lai với F1 ở phép lai 2 sẽ thu được cả 4 màu hoa ở F2.

III. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F2 là 3/8

IV. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là 1/4

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là?

Xem đáp án » 11/02/2020 35,576

Câu 2:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?

(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.

(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.

(3) Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.

(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.

(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.

Xem đáp án » 11/02/2020 17,034

Câu 3:

Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là

Xem đáp án » 11/02/2020 6,458

Câu 4:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AbaB giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.

(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen AbDabd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen AbaBXDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Xem đáp án » 11/02/2020 6,287

Câu 5:

Cho các nội dung sau:

(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình

(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ

(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tích ở kiểu hình đời con lai

(4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la

(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.

Có bao nhiêu nội dung sai:

Xem đáp án » 11/02/2020 5,803

Câu 6:

Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?

Xem đáp án » 11/02/2020 3,797

Câu 7:

Cơ thể mang kiểu gen (AB/ab)Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là:

I. 10% trong trường hợp hoán vị gen.

II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.

III. 15% trong trường hợp hoán vị gen.

IV. 30% trong trường hợp hoán vị gen.

V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.

Xem đáp án » 11/02/2020 3,341

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store