Câu hỏi:

13/07/2024 1,283

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{{x - 1}}{{59}} + \frac{{x - 2}}{{58}} + \frac{{x - 3}}{{57}} = \frac{{x - 4}}{{56}} + \frac{{x - 5}}{{55}} + \frac{{x - 6}}{{54}}\);

b) (3x – 2)2 – (x + 3)2 = 0;

c) x2 – 9 = 2x + 6;

d) x3 + 9x2 + 27x + 27 = 0.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) \(\frac{{x - 1}}{{59}} + \frac{{x - 2}}{{58}} + \frac{{x - 3}}{{57}} = \frac{{x - 4}}{{56}} + \frac{{x - 5}}{{55}} + \frac{{x - 6}}{{54}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{x - 1}}{{59}} - 1 + \frac{{x - 2}}{{58}} - 1 + \frac{{x - 3}}{{57}} - 1 = \frac{{x - 4}}{{56}} - 1 + \frac{{x - 5}}{{55}} - 1 + \frac{{x - 6}}{{54}} - 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{{x - 1 - 59}}{{59}} + \frac{{x - 2 - 58}}{{58}} + \frac{{x - 3 - 57}}{{57}} = \frac{{x - 4 - 56}}{{56}} + \frac{{x - 5 - 55}}{{55}} + \frac{{x - 6 - 54}}{{54}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{x - 60}}{{59}} + \frac{{x - 60}}{{58}} + \frac{{x - 60}}{{57}} - \frac{{x - 60}}{{56}} - \frac{{x - 60}}{{55}} - \frac{{x - 60}}{{54}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 60} \right)\left( {\frac{1}{{59}} + \frac{1}{{58}} + \frac{1}{{57}} - \frac{1}{{56}} - \frac{1}{{55}} - \frac{1}{{54}}} \right) = 0\)    (1)

Ta có \(\frac{1}{{59}} < \frac{1}{{56}}\). Suy ra \(\frac{1}{{59}} - \frac{1}{{56}} < 0\).

Chứng minh tương tự \(\frac{1}{{58}} - \frac{1}{{55}} < 0\) và \(\frac{1}{{57}} - \frac{1}{{54}} < 0\).

Vì vậy \(\frac{1}{{59}} + \frac{1}{{58}} + \frac{1}{{57}} - \frac{1}{{56}} - \frac{1}{{55}} - \frac{1}{{54}} < 0\).

Khi đó phương trình (1) tương đương với: x – 60 = 0

x = 60.

Vậy x {60}.

b) (3x – 2)2 – (x + 3)2 = 0

(3x – 2 – x – 3)(3x – 2 + x + 3) = 0

(2x – 5)(4x + 1) = 0

2x – 5 = 0 hoặc 4x + 1 = 0

\(x = \frac{5}{2}\) hoặc \(x = - \frac{1}{4}\).

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{5}{2}; - \frac{1}{4}} \right\}\).

c) x2 – 9 = 2x + 6

x2 – 2x – 15 = 0

x2 + 3x – 5x – 15 = 0

x(x + 3) – 5(x + 3) = 0

(x – 5)(x + 3) = 0

x – 5 = 0 hoặc x + 3 = 0

x = 5 hoặc x = –3

Vậy x {5; –3}.

d) x3 + 9x2 + 27x + 27 = 0

(x + 3)3 = 0

x + 3 = 0

x = –3.

Vậy x {–3}.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải

Muốn đổi hỗn số thành số thập phân, ta làm các bước sau:

Bước 1: Đưa hỗn số thành phân số:

– Lấy phần nguyên nhân với mẫu số, kết quả nhận được cộng thêm tử số;

– Thay kết quả ở trên thành tử số mới, giữ nguyên mẫu số, ta được một phân số từ hỗn số đã cho.

Bước 2: Đưa mẫu số về 10; 100; 1000; … và thực hiện đổi phân số thập phân về số thập phân.

Ví dụ: Đổi các hỗn số \(5\frac{1}{{10}}\) và \(5\frac{3}{4}\) thành số thập phân.

Hướng dẫn giải

Ta có: \(5\frac{1}{{10}} = \frac{{5 \times 10 + 1}}{{10}} = \frac{{51}}{{10}} = 5,1\);

\(5\frac{3}{4} = \frac{{5 \times 4 + 3}}{4} = \frac{{23}}{4} = \frac{{23 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{575}}{{100}} = 5,75\).

Câu 2

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi E là trung điểm cạnh BC, F là trung điểm cạnh AE. Tìm độ dài đoạn thẳng DF.

Lời giải

Lời giải

Media VietJack

Ta có E là trung điểm BC.

Suy ra \(CE = \frac{{BC}}{2} = \frac{a}{2}\).

Ta có AB = CD (do ABCD là hình vuông) và BE = CE (E là trung điểm BC).

Suy ra \(\sqrt {A{B^2} + B{E^2}} = \sqrt {C{D^2} + C{E^2}} \).

Do đó AE = DE.

Tam giác CDE vuông tại C: \(AE = DE = \sqrt {C{D^2} + C{E^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\).

Ta có \(D{F^2} = \frac{{2D{A^2} + 2D{E^2} - A{E^2}}}{4} = \frac{{2{a^2} + 2{{\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2}}}{4} = \frac{{13{a^2}}}{{16}}\).

Vậy \(DF = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}\).

Do đó ta chọn phương án A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay