Câu hỏi:
13/07/2024 3,864Cho hàm số bậc nhất: y = (2m + 1)x – 2 có đồ thị là đường thẳng (d).
a) Vẽ đồ thị hàm số với m = 1.
b) Tìm m để (d) song song với đồ thị hàm số: y = –4x + 1.
c) Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến (d) bằng \(\sqrt 2 \).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) (d): y = (2m + 1)x – 2 \(\left( {m \ne - \frac{1}{2}} \right)\).
Với m = 1, ta có: y = 3x – 2.
Bảng giá trị của (d) khi m = 1:
x |
1 |
2 |
y |
1 |
4 |
Do đó đồ thị hàm số y = 3x – 2 là đường thẳng đi qua hai điểm (1; 1) và (2; 4).
b) Ta có (d) song song với đồ thị hàm số y = –4x + 1.
Suy ra
Do đó \(m = - \frac{5}{2}\).
Vậy \(m = - \frac{5}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
c) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của đường thẳng (d) với hai trục Ox, Oy.
Suy ra B(0; –2). Do đó OB = 2.
Để (d) cắt Ox (y = 0) thì 2m + 1 ≠ 0 \( \Leftrightarrow m \ne - \frac{1}{2}\).
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và Ox: (2m + 1)x – 2 = 0
\( \Leftrightarrow x = \frac{2}{{2m + 1}}\).
Suy ra tọa độ \(A\left( {\frac{2}{{2m + 1}};0} \right)\).
Do đó \(OA = \frac{2}{{\left| {2m + 1} \right|}}\).
Gọi H là hình chiếu của O lên AB.
Tam giác OAB vuông tại O có OH là đường cao:
\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}}\) (Hệ thức lượng trong tam giác vuông).
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{{{{\left( {2m + 1} \right)}^2}}}{4} + \frac{1}{4} = \frac{{4{m^2} + 4m + 2}}{4}\).
Suy ra \(O{H^2} = \frac{4}{{4{m^2} + 4m + 2}}\).
Do đó \(OH = \frac{2}{{\sqrt {4{m^2} + 4m + 2} }}\).
Theo đề, ta có khoảng cách từ gốc tọa độ đến (d) bằng \(\sqrt 2 \).
Suy ra \(OH = \sqrt 2 \).
\( \Leftrightarrow \frac{2}{{\sqrt {4{m^2} + 4m + 2} }} = \sqrt 2 \)
\( \Leftrightarrow \sqrt {4{m^2} + 4m + 2} = \sqrt 2 \)
⇔ 4m2 + 4m = 0
⇔ m = 0 hoặc m = –1.
So với điều kiện \(m \ne - \frac{1}{2}\), ta nhận m = 0 hoặc m = –1.
Vậy m ∈ {0; –1} thỏa mãn yêu cầu bài toán.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi E là trung điểm cạnh BC, F là trung điểm cạnh AE. Tìm độ dài đoạn thẳng DF.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Cho hình thoi ABCD có AB = BD. Gọi M, N lần lượt trên các cạnh AB, BC sao cho AM + NC = AD.
1) Chứng minh AM = BN.
2) Chứng minh ∆AMD = ∆BND.
3) Tính số đo các góc của ∆DMN.
Câu 6:
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. M là giao điểm của CE và DF.
a) Chứng minh tứ giác EFGH là hình vuông.
b) Chứng minh DF ⊥ CE và ∆MAD cân.
c) Tính diện tích tam giác MDC theo a.
Câu 7:
Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại M.
a) Chứng minh MA2 = MB.MC.
b) Vẽ đường cao BD của tam giác ABC. Đường thẳng qua D và song song với MA cắt AB tại E. Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp và xác định tâm O’ của đường tròn ngoại tiếp.
c) Tia OO’ cắt đường tròn (O) tại N. Chứng minh AN là tia phân giác của góc BAC.
d) Gọi I, K lần lượt là giao điểm của AN với BD và CE. Tìm điều kiện của tam giác ABC để có \[\frac{{IB}}{{ID}}.\frac{{KC}}{{KE}} = \frac{{IB}}{{ID}} + \frac{{KC}}{{KE}}\].
về câu hỏi!