Câu hỏi:
13/07/2024 5,601Cho đường tròn (O; R), đường kính MN. Qua M và N vẽ lần lượt hai tiếp tuyến (d) và (d’) với đường tròn (O). Một đường thẳng qua O cắt đường thẳng (d) ở A và cắt đường thẳng (d’) ở P. Từ O vẽ một tia vuông góc với AP và cắt đường thẳng (d’) ở B.
a) Chứng minh OA = OP.
b) Hạ OH vuông góc với AB. Chứng minh OH = R và AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Chứng minh AM.BN = R2.
d) Tìm vị trí của điểm A để diện tích tứ giác ABNM nhỏ nhất.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Xét ∆OMA và ∆ONP, có:
\(\widehat {AOM} = \widehat {NOP}\) (đối đỉnh);
OM = ON (= R);
\(\widehat {AMO} = \widehat {ONP} = 90^\circ \).
Do đó ∆OMA = ∆ONP (g.c.g).
Suy ra OA = OP (cặp cạnh tương ứng).
b) ∆ABP có OB ⊥ AP (giả thiết) OA = OP (chứng minh trên).
Suy ra OB vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến của ∆ABP.
Do đó ∆ABP cân tại B.
Suy ra OB cũng là đường phân giác của ∆ABP.
Vì vậy OH = ON = R (tính chất điểm nằm trên tia phân giác của một góc).
Ta có AB ⊥ OH tại H.
Mà H thuộc đường tròn (O).
Vậy AB là tiếp tuyến của (O).
c) Ta có HA = MA và HB = NB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Tam giác AOB vuông tại O có OH là đường cao:
HA.HB = OH2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông).
⇔ AM.BN = R2.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
d) Tứ giác AMNB có \(\widehat {AMN} = \widehat {MNB} = 90^\circ \).
Suy ra AMNB là hình thang vuông.
Khi đó \({S_{AMNB}} = \frac{1}{2}\left( {AM + BN} \right).MN = \frac{1}{2}.\left( {AH + HB} \right).2R = AB.R\).
Ta có R không đổi và AB ≥ MN.
Suy ra SAMNB nhỏ nhất ⇔ AB nhỏ nhất.
Tức là, AB = MN.
Khi đó MN // AB.
Vì vậy AMNB là hình chữ nhật.
Suy ra AM = BN = OH = R.
Vậy điểm A nằm trên đường thẳng song song với MN và cách MN một khoảng bằng R.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác đều ABC cạnh a, điểm M là trung điểm BC. Dựng các vectơ sau và tính độ dài của chúng.
a) \(\frac{1}{2}\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {MA} \);
b) \(\overrightarrow {BA} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \);
c) \(\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} \);
d) \(\frac{3}{4}\overrightarrow {MA} - 2,5\overrightarrow {MB} \).
Câu 2:
Cho biểu thức \(P = \frac{{{x^2} + x}}{{{x^2} - 2x + 1}}:\left( {\frac{{x + 1}}{x} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - x}}} \right)\).
a) Rút gọn P.
b) Tìm x để P < 1.
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của P khi x > 2.
Câu 3:
Câu 5:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HD vuông góc với AB và HE vuông góc với AC (D trên AB, E trên AC). Gọi O là giao điểm của AH và DE.
a) Chứng minh AH = DE.
b) Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của BH và HC. Chứng minh tứ giác DEQP là hình thang vuông.
c) Chứng minh O là trực tâm của tam giác ABQ.
d) Chứng minh SABC = 2SDEQP.
Câu 6:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.
a) Chứng minh \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right)\).
b) Xác định điểm O sao cho \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \vec 0\).
Câu 7:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
56 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2: Lôgarit có đáp án
87 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 3 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
238 câu Bài tâp Nguyên Hàm, Tích phân cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P1)
về câu hỏi!