Câu hỏi:
12/07/2024 980a) Em hãy xác định việc thực hiện và chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp, tình huống trên.
b) Hợp đồng lao động chấm dứt khi nào? Người sử dụng lao động và người lao động khi chấm dứt hợp đồng cần tuân thủ những quy định nào?
Quảng cáo
Trả lời:
♦ Yêu cầu a)
- Trường hợp 1: Những hành vi của anh H và công ty cơ khí A đều phù hợp với quy định của pháp luật lao động. Cụ thể:
+ Anh H tuân thủ các điều khoản đã kí kết trong hợp đồng lao động => đây biểu hiện của việc anh H đã thực hiện đúng quy định tại Điểm a) Khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.
+ Công ty cơ khí A cử anh H đi học để nâng cao trình độ và điều chuyển anh H sang làm công việc khác => đây biểu hiện của việc công ty A đã thực hiện đúng quy định tại Điều 6 và Điều 29 Bộ luật Lao động năm 2019.
+ Anh H đề nghị công ty bổ sung hợp đồng lao động => đây biểu hiện của việc anh H đã thực hiện đúng quy định tại Điều 33 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp 2:
+ Trong quá trình thực hiện giao kết hợp đồng lao động, bà N đã có nhiều hành vi vi phạm pháp luật lao động, cụ thể như: trả lương không đúng hạn tự ý cắt giảm lương mà không được sự đồng ý của anh P => những hành vi này đã vi phạm Điều 94 và 97 Bộ luật Lao động năm 2019;
+ Anh P đã có hành vi thực hiện đúng quy định của pháp luật lao động. Vì: theo Điểm b) Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước, trong trường hợp: không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng hạn.
- Trường hợp 3:
+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, M đã thường xuyên nghỉ việc mà không báo cáo với người quản lí => hành vi này đã vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.
+ Công ty X đã có hành vi thực hiện đúng quy định của pháp luật lao động. Vì: theo Điểm e) Khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019: người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp: người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày liên tục trở lên.
- Tình huống:
+ Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của anh D là trái với quy định của pháp luật lao động. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Bộ luật Lao động năm 2019, anh T có nghĩa vụ phải bồi thường cho người sử dụng lao động (công ty D) nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
+ Việc công ty D yêu cầu anh T bồi thường là đúng với quy định của pháp luật lao động.
♦ Yêu cầu b)
- Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019: hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp sau:
+ (1) Hết hạn hợp đồng lao động.
+ (2) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ (3) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
+ (4) Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do, bị tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ (5) Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ (6) Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
+ (7) Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
+ (8) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
+ (9) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
+ (10) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
+ (11) Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
+ (12) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
+ (13) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Nhận định a. Đồng tình, vì: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác, nhưng có nội dung về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lí, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
- Nhận định b. Đồng tình, vì: theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019: Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
- Nhận định c. Đồng tình, vì: Khoản 2 Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2019 nêu rõ nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là: tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
- Nhận định d. Không đồng tình, Vì: tùy theo từng ngành nghề, lĩnh vực làm việc, thì ngoài những nội dung chủ yếu (được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019) giữa người sử dụng lao động và người lao động có thể có những thỏa thuận khác. Ví dụ như:
+ Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm (Khoản 2 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019).
+ Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết (Khoản 3 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019).
- Nhận định e. Không đồng tình, vì:
+ Căn cứ theo Khoản 2 Điều 16 Bộ luật Lao động năm 2019, Người lao động chỉ có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
+ Người lao động không có nghĩa vụ cung cấp cho người sử dụng lao động những thông tin không liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động.
Lời giải
♦ Yêu cầu a)
- Công ty X có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với anh N. Vì: theo quy định tại Điểm g) Khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019: người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp: người lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng lao động
- Nguyên tắc “tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực” trong giao kết hợp đồng lao động được áp dụng trong trường hợp này.
♦ Yêu cầu b)
- Các nguyên tắc của hợp đồng lao động:
+ Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực: Hợp đồng lao động phải được giao kết trên cơ sở hai bên tương đồng về vị trí và tư cách pháp lý, tự nguyện bày tỏ ý chí của mình mà không chịu bất kỳ sức ép nào, thỏa thuận trọn vẹn và đầy đủ mong muốn đích thực của mình, thực hiện nghĩa vụ cung cấp trung thực và đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng lao động khi được yêu cầu.
+ Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thoả ước lao động tập thể và đạo đức: Các bên khi giao kết hợp đồng phải tuân thủ pháp luật; sự riêng tư của các bên được tôn trọng và phải đặt trong cái chung của xã hội; các thỏa thuận trong hợp đồng lao động không được trái với thoả ước lao động tập thể.
- Nếu thực hiện đúng các nguyên tắc đó thì quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động sẽ được đảm bảo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
19 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
14 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
9 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 17 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận