Câu hỏi:
28/03/2023 1,017Khai thác thông tin, tư liệu và hình ảnh trong mục d:
- Mô tả những nét cơ bản về âm nhạc thời Nguyễn.
- Giới thiệu một loại hình nghệ thuật âm nhạc mà em ấn tượng nhất.
Quảng cáo
Trả lời:
♦ Yêu cầu số 1: Mô tả nét cơ bản về âm nhạc thời Nguyễn
- Đến thời Nguyễn, âm nhạc cung đình được hoàn thiện và phát triển đến đỉnh cao. Trong đó, đặc sắc nhất là Nhã nhạc cung đình - một loại hình nghệ thuật đặc biệt được sử dụng vào các dịp tế lễ, lễ tiết của triều đình.
- Âm nhạc dân gian:
+ Phát triển trên khắp các tỉnh thành trong cả nước.
+ Phong phú về loại hình, đồng thời mang đặc trưng vùng, miền như: nghệ thuật sân khấu cải lương, tuồng, hát chèo, hát quan họ, hát trống cơm, hát ví, giặm, hát xẩm,...
♦ Yêu cầu số 2: Giới thiệu một loại hình âm nhạc mà em ấn tượng
- Tham khảo: giới thiệu về Dân ca quan họ
+ Dân ca Quan họ là hình thức hát giao duyên của người dân đồng bằng Bắc Bộ, chủ yếu là vùng Kinh Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang). Loại hình nghệ thuật này được hợp thành từ nhiều yếu tố: âm nhạc, lời ca, phục trang, lễ hội,... đã trở thành nét văn hoá rất đặc sắc của người dân Kinh Bắc.
+ Về thời điểm ra đời Dân ca Quan họ, có hai quan điểm cho rằng vào thế kỉ XI hoặc thế kỉ XVII.
+ Năm 2009, Dân ca Quan họ Bắc Ninh được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
(*) Lưu ý: Học sinh điền các thông tin sau vào bảng
♦ Thời Lý
- Kiến trúc
+ Kinh thành Thăng Long là công trình nổi bật nhất trong loại hình kiến trúc cung đình.
+ Kiến trúc tôn giáo và tín ngưỡng dân gian có sự phát triển. Nhiều đình, chùa, miếu được xây dựng.
+ Đặc điểm: loại hình phong phú; quy hoạch thống nhất, cân xứng; trang trí tinh xảo và có sự hài hòa với cảnh quan thiên nhiên xung quanh; có sự kế thừa nghệ thuật truyền thống của người Việt và sự tiếp thu những yếu tố văn hóa bên ngoài.
- Điêu khắc
+ Chủ yếu sử dụng các chất liệu như: đá, gốm, gỗ, đất nung,…
+ Hình tượng điêu khắc chủ yếu là: cảnh thiên nhiên và các linh vật.
+ Nghệ thuật đúc đồng phát triển.
+ Đặc điểm: khắc họa chân thực, đơn giản, uyển chuyển, mềm mại và mang đậm tính bản địa.
♦ Thời Trần
- Kiến trúc
+ Kiến trúc cung đình: ngoài hệ thống cung điện tại Kinh thành Thăng Long, nhà Trần còn xây dựng thêm các cung điện, lăng mộ ở một số nơi khác.
+ Kiến trúc tôn giáo và tín ngưỡng dân gian tiếp tục phát triển: nhiều đền, chùa, đình, miếu,… được trùng tu hoặc xây mới.
+ Đặc điểm: loại hình phong phú; quy hoạch thống nhất, cân xứng; trang trí tinh xảo và có sự hài hòa với cảnh quan thiên nhiên xung quanh; có sự kế thừa nghệ thuật truyền thống của người Việt và sự tiếp thu những yếu tố văn hóa bên ngoài.
- Điêu khắc
+ Chủ yếu sử dụng những vật liệu như: đá, đồng, gỗ,…
+ Hình tượng điêu khắc chủ yếu là: cảnh thiên nhiên; các linh vật; tượng hình người và các loài động vật….
+ Đặc điểm: cách tạo hình hiện thực, khoáng đạt, khoẻ khoắn và thể hiện khá rõ tinh thần thượng võ cùng dấu ấn vương quyền.
♦ Thời Lê sơ
- Kiến trúc
+ Kiến trúc cung đình phát triển mạnh, với nét độc đáo là: có sự kết hợp hài hòa giữa phong cách truyền thống đã định hình thời Lý - Trần với phong cách kiến trúc uy nghi, bề thế ảnh hưởng từ tinh thần Nho giáo. Tuy nhiên, hầu hết các công trình kiến trúc đều có quy mô vừa phải, toát lên tính cần kiệm.
+ Kiến trúc tôn giáo kém phát triển so với thời Lý - Trần, chủ yếu dừng lại ở việc sửa sang, tu bổ các công trình đã xây dựng từ trước đó.
- Điêu khắc
+ Hình tượng điêu khắc chủ yếu là: tượng linh vật, tượng thú, tượng quan hầu, cảnh sinh hoạt của nhân dân,…
+ Các dòng tranh khắc gỗ ra đời.
+ Đặc điểm: kế thừa những tinh hoa thời Lý, Trần đồng thời có những bước tiến mới, như: đề tài và hình tượng điêu khắc có sự đa dạng, phong phú; phong cách điêu khắc có sự thay đổi theo hướng hoa mĩ, cầu kì hơn.
♦ Thời Mạc
- Kiến trúc
+ Do bối cảnh nội chiến kéo dài nên kiến trúc cung đình thời Mạc không có điều kiện phát triển. Tính chất phòng thủ là đặc điểm chi phối kiến trúc cung đình thời kì này.
+ Kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng dân gian có sự hưng khởi, phát triển mạnh mẽ hơn so với thời Lê sơ.
- Điêu khắc
+ Hoạt động tạc tượng khá phát triển với chất liệu và loại hình khá phong phú. Một số loại hình tượng tiêu biểu là: tượng tam thế; tượng Quan Âm; tượng chân dung,…
+ Ngoài ra, điêu khắc thời Mạc còn hướng tới một số chủ đề khác, như: cảnh sắc thiên nhiên; cảnh sinh hoạt của nhân dân; hay các linh vật…
+ Đặc điểm: tả thực, gần gũi với cuộc sống đời thường; bố cục phóng khoáng, tự nhiên.
♦ Thời Lê trung hưng
- Kiến trúc
+ Kiến trúc cung đình về cơ bản vẫn tiếp nối thời Lê sơ và thời Mạc, nhưng được xây dựng với quy mô lớn hơn, lộng lẫy hơn.
+ Kiến trúc tôn giáo và tín ngưỡng dân gian có sự phát triển mạnh mẽ.
- Điêu khắc
+ Điêu khắc cung đình gắn với quá trình xây dựng và trang trí cung vua, phủ chúa, xây dựng lăng mộ....
+ Điêu khắc dân gian phát triển đa dạng hơn so với điêu khắc cung đình.
♦ Thời Nguyễn
- Kiến trúc
+ Kiến trúc cung đình phát triển mạnh mẽ: xây dựng Kinh thành Huế; hệ thống thành lũy ở các địa phương,…
+ Kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng không nở rộ như giai đoạn Lê trung hưng, chủ yếu dừng lại ở việc trùng tu, tôn tạo các công trình đình, chùa đã xây dựng từ trước đó.
+ Đặc điểm: có sự kế thừa truyền thống của các thời kì trước đó, đồng thời tiếp thu những nét đặc sắc kiến trúc của Trung Hoa và vận dụng hiệu quả kiểu kiến trúc xây thành quân sự phỏng ngự Vau-ban của Pháp.
- Điêu khắc
+ Sử dụng các chất liệu như: gỗ, đá, đồng,… hoặc các chất liệu quý như: vàng, ngọc,…
+ Điêu khắc cung đình nổi bật với nghệ thuật khảm sành, sứ và đắp vữa gắn sành, sứ.
+ Nghệ thuật điêu khắc dân gian về cơ bản vẫn tiếp nối phong cách thời Lê trung hưng.
Lời giải
- Điểm giống nhau:
+ Hình tượng rồng là biểu tượng của vương quyền.
+ Phong cách tạo hình: thân hình giống loài rắn; tư thế uốn lượn thành nhiều khúc; đầu rồng có bờm, mào và chòm râu dài dưới hàm; mắt rồng lồi, miệng há rộng và ngậm một viên ngọc,…
- Điểm khác nhau:
+ Rồng thời Lý: thân hình tròn, da trơn, nhỏ dần về phần đuôi; thân rồng thường có từ 11 đến 13 khúc, uốn lượn mềm mại, thanh thoát, nhẹ ngành và có tư thế như đang bay; Chân rồng chỉ có 3 móng; móng vuốt rồng không sắc nhọn.
+ Rồng thời Trần: thân hình mập mạp, uốn khúc mạnh mẽ; trên mình rồng phủ lớp vảy hình răng cưa sắc nhọn; chân rồng ngắn; chân rồng có 5 móng; đầu rồng có thêm sừng và mắt lồi ra thể hiện cho tầm mắt nhìn bao quát bốn cõi; miệng rồng há to và nhe răng nanh thể hiện sự đe dọa.
+ Rồng thời Lê sơ: Đầu rồng to, có bờm lớn ngược ra sau. Mép trên của miệng vẫn kéo dài nhưng được vuốt gần như thẳng ra, bao quanh là một hàng răng cưa xếp lại như hình chiếc lá. Răng nanh rồng cũng được kéo dài lên phía trên, ở gốc uốn xoăn thừng. Lông rồng kéo dài ra và đuôi chếch lên phía sau. Đầu sừng hai chạc cuộn tròn lại phía trên lông mày. Rồng có râu ngắn bố trí đều và một chân trước thường đưa lên để đỡ râu.
+ Rồng thời Nguyễn: Rồng được các nghệ nhân thể hiện ở nhiều tư thế như ẩn mình trong mây hoặc ngậm chữ thọ, hai rồng chầu mặt trời, hoa cúc hay chữ thọ… Phần lớn mình rồng thời Nguyễn không dài mà uốn lượn với độ cong lớn. Đầu rồng khá to, sừng chĩa ngược ra sau và giống sừng hươu. Mắt rồng to, mũi của sư tử và miệng há lộ răng nanh. Vây trên lưng rồng sắp xếp dài ngắn đều đặn và có tia. Râu rồng lượn sóng từ dưới mắt và chìa ra cân xứng hai bên. Hình tượng rồng khi dùng cho vua thì chân có năm móng mạnh mẽ, còn quan lại và tầng lớp quý tộc chỉ được dùng hình tượng rồng bốn hoặc ba móng, đuôi không có bờm lông, các chi tiết hoa văn cũng mờ hơn so với rồng trong cung đình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
95 câu Trắc nghiệm kiến thức Lịch sử 11 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng 8 năm 1945) có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Sử 11 KNTT có đáp án ( Đề 1)
50 câu Trắc nghiệm kiến thức Lịch sử 11 Cánh diều ôn tập Chủ đề 2: Chỉ nghĩa xã hội từ 1917 đến nay có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Sử 11 CD có đáp án ( Đề 1)
28 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 10 có đáp án
26 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 11 có đáp án
32 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 9 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận