Câu hỏi:

20/06/2023 2,058

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT_______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

TẠM DỊCH:

People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

 

 

Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

 

Mọi người đang sống lâu hơn, và ở một số nơi trên thế giới, sống khỏe mạnh hơn. Điều này đại diện cho một trong những thành tựu vẻ vang của thế kỷ qua, nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Cuộc sống lâu dài hơn phải được lên kế hoạch kỹ lưỡng. Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế. Global Burden of Disease, một nghiên cứu được Tổ chức Y tế Thế giới tiến hành, dự báo sẽ có một sự gia tăng rất lớn về bệnh mạn tính liên quan đến tuổi tác ở tất cả các nơi trên thế giới. Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.

Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm tỉ lệ sinh sản và sự cải thiện về sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, tỉ suất sinh giảm sút khởi phát từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn mức sinh thay thế là hai trẻ em trên một phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất của 20 năm qua chính là tốc độ giảm mức sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.

 

Một vấn đề trọng tâm đối với các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quỹ lương hưu chính là mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực. Qua vài thập kỷ trong khoảng nửa sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân. Mặc cho xu hướng tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở độ tuổi cao hơn gần đây, khoảng cách đáng kể giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế vẫn tồn tại. Xu hướng này cũng đang dần xuất hiện ở các nước đang phát triển có dân số già hóa nhanh chóng. Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để nâng cao thu nhập cho những người lớn tuổi bao gồm các công cụ tài chính mới để tiết kiệm cá nhân, ưu đãi thuế đối với tiết kiệm hưu trí cá nhân, và các kế hoạch lương hưu nghề nghiệp bổ sung.

Như được đề cập trong đoạn đầu tiên, những khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già hóa xã hội, ngoại trừ _____.

A. thành tựu công nghệ

B. sự phát triển bền vững của các gia đình

C. chăm sóc y tế

D. phúc lợi xã hội

Thông tin:

+ Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. (Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế.)

→ B, D đúng

+ Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.)

→ C đúng

→ Chọn đáp án A

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What does the word "This" in paragraph 3 refer to?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ “This” trong đoạn 3 đề cập đến gì?

A. sự giảm độ tuổi hưởng lương hưu chính thức

B. trợ cấp hưu trí công

C. vấn đề trọng tâm

D. mối quan hệ giữa độ tuổi nghỉ hưu chính thức và độ tuổi nghỉ hưu thực tế

Thông tin:

Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. (Qua vài thập kỷ trong khoảng sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân.)

→ Chọn đáp án A

Câu 3:

The word "incentives" in paragraph 3 is closest in meaning to_______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ “incentives” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.

A. vật cản

B. chướng ngại vật

C. trở ngại

D. kích thích

incentive (n): sự khuyến khích = stimulus

→ Chọn đáp án D

Câu 4:

According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age social insurance programs?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn 3, đâu là biện pháp của chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già?

A. Giảm độ tuổi mà người lớn tuổi có thể nhận lương hưu

B. Tăng thêm khoảng cách giữa độ tuổi nghỉ hưu chính thức và độ tuổi nghỉ hưu thực tế

C. Ban hành nhiều chính sách nhằm tăng thu nhập trước nghỉ hưu

D. Khuyến khích người lớn tuổi đóng góp nhiều hơn vào kinh tế

Thông tin:

Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. (Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động.)

→ Chọn đáp án D

Câu 5:

Which of the following best describes the main purpose of the author in the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây miêu tả đúng nhất mục đích của tác giả trong đoạn văn?

A. Để đề xuất một số giải pháp hiệu quả nhằm đối phó với sự gia tăng dân số già hóa nhanh chóng

B. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già hóa đối với nền kinh tế thế giới

C. Để cung cấp một tổng quan về những hạn chế của dân số già hóa của thế giới

D. Để trình bày tóm tắt về nguyên nhân và hậu quả của dân số già hóa

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự già hóa dân số.

==> Tóm tắt về nguyên nhân và hậu quả của dân số già hóa

→ Chọn đáp án D

Câu 6:

What can be inferred from the second paragraph?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn thứ hai?

A. Tỷ suất sinh của dân số thế giới không đủ để thay thế những người già.

B. Tỷ lệ sinh ở các nước đã phát triển thấp hơn ở các nước đang phát triển.

C. Sự cải thiện trong hệ thống chăm sóc y tế là một trong những lý do gây giảm tỷ suất sinh.

D. Sự tăng tử suất đã dẫn đến sự thiếu hụt lao động ở các nước đã phát triển.

Thông tin:

In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. (Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.)

→ Chọn đáp án A

Câu 7:

The word "chronic" in paragraph 1 is closest in meaning to________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ “chronic” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.

A. short-lived (adj): ngắn ngủi

B. temporary (adj): tạm thời

C. long-lasting (adj): kéo dài

D. unstable (adj): không ổn định

chronic (adj): kinh niên, mãn tính = long-lasting

→ Chọn đáp án C

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

   

Dịch bài đọc

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng việc có một nhóm bạn đồng hành yêu quý là rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà điều tra Úc đã kết luận rằng bạn bè thậm chí còn giúp chúng ta kéo dài tuổi thọ. Nghiên cứu tập trung vào môi trường xã hội, sức khỏe nói chung và lối sống của 1.477 người trên 70 tuổi. Những người tham gia được hỏi mức độ liên lạc của họ với bạn bè, con cái, người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn làm tăng tuổi thọ cao hơn nhiều so với việc thường xuyên tiếp xúc với trẻ em và những người thân khác. Lợi ích này vẫn đúng ngay cả sau khi những người bạn này đã chuyển đến thành phố khác và không phụ thuộc vào các yếu tố như tình trạng kinh tế xã hội, sức khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng thiết lập mối quan hệ với những người mà mình coi trọng có tác động tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. Căng thẳng và xu hướng trầm cảm giảm đi, các hành vi gây hại cho sức khỏe như hút thuốc và uống rượu cũng ít xảy ra hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng ta, đặc biệt là trong thời điểm thiên tai, có thể nâng cao tâm trạng và cảm giác về giá trị bản thân của chúng ta, đồng thời đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.

A. prolong (v): kéo dài (về thời gian)

B. expand (v): mở rộng

C. stretch (v): trải dài (một khoảng thời gian)

D. lengthen (v): làm dài hơn

Tạm dịch:

A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to prolong our lives.  (Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu người Úc đã kết luận rằng bạn bè thậm chí giúp làm kéo dài cuộc sống của chúng ta.)

→ Chọn đáp án A

Câu 2

The word "modified" in paragraph 1 is CLOSEST in meaning to________.

Lời giải

TẠM DỊCH:

The Man Booker Prize for Fiction is awarded annually for full-length novels of writers from the Commonwealth or the Republic of Ireland with a view to representing the very best in contemporary fiction. The prestigious prize was originally called the Booker-McConnell Prize, the name of the sponsor company; however, it was better-known as the “Booker Prize”. In 2002, the name was modified when Man Group became the sponsor and they keep the word "Booker”.

Books from publishers can be submitted for consideration for the prize. In addition, the judges can sometimes send invitations to authors if they think the books should be included. Initially, the Advisory Committee give advice if there are any changes to the rules for the prize. Then, the people who will judge the books will be selected. There is an annual change in the judging panel and usually an individual is only a judge once.

The organizers also made to ensure that the judging panel is balanced in terms of gender and professions. Normally a writer, a critic, an editor and an academic are chosen along with a celebrity from wider society. Nevertheless, when the panel of judges has been confirmed, they are left to make their own decisions without any further involvement or interference from the prize sponsor.

The Booker Prize is highly appreciated because it rewards the finest in fiction, features great books to readers and transforms authors' careers. The influence of the prize is so huge that the winner will almost certainly see the sales increase considerably, along with the £50.000 that comes with the prize.

 

Giải thưởng văn học Man Booker được trao hàng năm cho quyển tiểu thuyết dài của các nhà văn đến từ Khối Thịnh vượng chung Anh hoặc Cộng hòa Ireland nhằm đại diện cho những tác phẩm hay nhất trong tiểu thuyết đương đại. Giải thưởng danh giá này ban đầu được gọi là Giải thưởng Booker-McConnell, tên của công ty tài trợ; tuy nhiên, nó nổi tiếng với tên “Giải thưởng Booker”. Vào năm 2002, tên được thay đổi khi Man Group trở thành nhà tài trợ và họ giữ lại từ “Booker”.

Sách từ các nhà xuất bản có thể nộp để tranh giải. Thêm vào đó, giám khảo đôi khi có thể gửi thư mời các tác giả nếu họ nghĩ sách của họ nên tham gia. Ban đầu, Ban cố vấn đưa ra lời khuyên nếu có bất kỳ thay đổi về luật giải thưởng. Sau đó, những ai đánh giá sách sẽ được lựa chọn. Hội đồng giám khảo sẽ thay đổi hàng năm và thông thường mỗi cá nhân chỉ làm giám khảo một lần.

 

Ban tổ chức cũng đảm bảo rằng hội đồng giám khảo cân bằng về giới tính và nghề nghiệp. Thông thường, một nhà văn, nhà phê bình, biên tập viên và một học giả được chọn lựa từ một người nổi tiếng từ xã hội rộng lớn. Tuy vậy, khi hội đồng giám khảo được xác nhận, họ ra quyết định riêng mà không có sự tham gia hoặc can thiệp từ nhà tài trợ giải thưởng.

Giải thưởng Booker được đánh giá cao vì nó trao thưởng cho những quyển tiểu thuyết hay nhất, giới thiệu những quyển sách hay đến với các độc giả và thay đổi sự nghiệp của tác giả. Tầm ảnh hưởng của giải thưởng to lớn đến nỗi người chiến thắc gần như chắc chắn sẽ có doanh số bán tăng lên đáng kể, cùng với 50.000 bảng Anh đi kèm với phần thưởng.

Từ “modified” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ____.

A. phân phối

B. cho phép

C. thay đổi

D. nắm bắt

modify (v): sửa đổi = change

→ Chọn đáp án C

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Marie didn't turn up at John's birthday party. I feel so sorry for that.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

I really enjoy a cut and thrust with James; he always has a unique perspective, even if we clash sometimes.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

She has been sitting at the computer since her husband_______ home.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay