Câu hỏi:
09/04/2023 236The phrase “concomitant with” is closest in meaning to
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
concomitant with = in conjuction with: chung với
Dịch: Lịch sử dinh dưỡng lâm sàng, hoặc nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời kỳ riêng biệt: thời kỳ đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ 19 và kéo dài đến đầu thế kỷ 20 khi nó lần đầu tiên được công nhận rằng thực phẩm chứa các thành phần cần thiết cho chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau cung cấp những lượng khác nhau của các tác nhân thiết yếu này. Gần cuối thời đại này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có liên quan đến sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ protein trong chế độ ăn uống liên quan đến một số loại thực phẩm.
Kỷ nguyên thứ hai bắt đầu vào những thập kỷ đầu của thế kỷ 20 và có thể được gọi là “thời kỳ vitamin” Vitamin được phát hiện trong thực phẩm và các hội chứng thiếu hụt đã được mô tả. Khi vitamin được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, người ta thường gợi ý rằng mọi bệnh và tình trạng chưa có phương pháp điều trị hiệu quả trước đó đều có thể đáp ứng với liệu pháp vitamin. Vào thời điểm đó, các trường y bắt đầu quan tâm hơn đến việc chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của giáo dục này là nhận biết các triệu chứng thiếu hụt. Đây là khởi đầu của những gì cuối cùng đã chuyển từ sự thiếu hiểu biết sang phủ nhận giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong y học. Những tuyên bố liều lĩnh đã được đưa ra về tác dụng của vitamin vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.
Trong kỷ nguyên thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 đến giữa những năm 1960, liệu pháp vitamin bắt đầu bị mang tiếng. Đồng thời, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ một thập kỷ trước đó, nhiều công ty dược phẩm đã nhận thấy doanh số bán vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ thực hành những mẫu vitamin phong phú và tài liệu ca ngợi lợi ích của việc bổ sung cho nhiều tình trạng liên quan đến sức khỏe. Kỳ vọng về sự thành công của vitamin trong việc kiểm soát bệnh tật đã được phóng đại. Như đã biết khi nhìn lại, các liệu pháp vitamin và khoáng chất kém hiệu quả hơn nhiều khi áp dụng cho các tình trạng sức khỏe khủng hoảng so với khi áp dụng cho các vấn đề thiếu dinh dưỡng lâu dài dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Scientists are trying to................ out ways to reduce pollution from aircraft.
Câu 4:
Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in ______.
Câu 5:
That disabled boy's victory in the race set the ______ example to all students in the school.
Câu 6:
Since the family law was implemented, domestic violence has been a rare ______ in this area.
về câu hỏi!