Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
GOOD FRIENDS
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well- being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (46) ________ our lives. The study concentrated on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how (47) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. Researchers were surprised to learn that friendships increased life (48) ________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socio- economic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (49) ________ one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (50) ________ , our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (46) ________ our lives.
A. prolong
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng việc có một nhóm bạn thân thiết là rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu người Úc đã kết luận rằng bạn bè thậm chí giúp làm kéo dài cuộc sống của chúng ta. Nghiên cứu đã tập trung vào môi trường xã hội, sức khỏe tổng quát, và lối sống của 1,477 người lớn hơn 70 tuổi. Người tham gia được hỏi về mức độ liên lạc của họ với bạn bè, con cái, người thân và người quen.
Các nhà nghiên cứu đã ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn làm tăng tuổi thọ ở mức đáng kể hơn so với việc thường xuyên liên lạc với con cái và những người thân khác. Lợi ích này vẫn đúng ngay cả sau khi những người bạn này đã chuyển đến một thành phố khác và không phụ thuộc vào các yếu tố như địa vị kinh tế - xã hội, sức khỏe, và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người quan trọng đối với họ có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. Căng thẳng và xu hướng trầm cảm giảm, và các hành vi gây hủy hoại sức khỏe, như hút thuốc và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ, đặc biệt là trong thời điểm thiên tai, có thể làm tâm trạng chúng ta tốt lên và nâng cao giá trị bản thân của chúng ta, đồng thời đưa ra các chiến lược hữu ích trong việc đối phó với những khó khăn cá nhân.
A. prolong (v): kéo dài (về thời gian)
B. expand (v): mở rộng
C. stretch (v): trải dài (một khoảng thời gian)
D. lengthen (v): làm dài hơn
Tạm dịch:
A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to prolong our lives. (Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu người Úc đã kết luận rằng bạn bè thậm chí giúp làm kéo dài cuộc sống của chúng ta.)
→ Chọn đáp án A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The participants were asked how (47) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
The participants were asked how (47) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
A. many + N (số nhiều): nhiều
B. lots of + N (số nhiều/không đếm được): rất nhiều
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. few + N (số nhiều): rất ít
Tạm dịch:
The participants were asked how much contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. (Người tham gia được hỏi về mức độ liên lạc của họ với bạn bè, con cái, người thân và người quen.)
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (48) ________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.
A. assurance
A. assurance (n): sự quả quyết
B. insurance (n): bảo hiểm
C. expectancy (n): sự mong chờ → life expectancy: tuổi thọ
D. expectation (n): kì vọng
Tạm dịch:
Researchers were surprised to learn that friendships increased life expectancy to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. (Các nhà nghiên cứu đã ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn làm tăng tuổi thọ ở mức đáng kể hơn so với việc thường xuyên liên lạc với con cái và những người thân khác.)
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
According to scientists, the ability to have relationships with people to (49) ________ one is important has a positive effect on physical and mental health.
A. what
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “whom” làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ người.
Tạm dịch:
According to scientists, the ability to have relationships with people to whom one is important has a positive effect on physical and mental health. (Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người quan trọng đối với họ có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.)
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
(50) ________ , our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
(50) ________ , our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
A. Moreover
A. Moreover: hơn nữa
B. For example: ví dụ
C. Otherwise: nếu không thì
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch:
Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges. (Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ, đặc biệt là trong thời điểm thiên tai, có thể làm tâm trạng chúng ta tốt lên và nâng cao giá trị bản thân của chúng ta, đồng thời đưa ra các chiến lược hữu ích trong việc đối phó với những khó khăn cá nhân.)
→ Chọn đáp án A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1200 câu hỏi lí thuyết Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 25 Bộ đề, Tổng ôn tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kiến thức từ vựng:
- disgrace (n): sự ruồng bỏ
- despair (n): sự tuyệt vọng
- disgust (n): sự ghê tởm
- distress (n): sự đau khổ
Tạm dịch: Con mèo tỏ ra ghê tởm trước con cá hư bằng cách quay lưng lại.
→ Chọn đáp án C
Câu 2
Lời giải
DỊCH BÀI:
Mọi người đang sống lâu hơn, và ở một số nơi trên thế giới, sống khỏe mạnh hơn. Điều này đại diện cho một trong những thành tựu vẻ vang của thế kỷ qua, nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Cuộc sống lâu dài hơn phải được lên kế hoạch kỹ lưỡng. Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế. Global Burden of Disease, một nghiên cứu được Tổ chức Y tế Thế giới tiến hành, dự báo sẽ có một sự gia tăng rất lớn về bệnh mạn tính liên quan đến tuổi tác ở tất cả các nơi trên thế giới. Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.
Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm tỉ lệ sinh sản và sự cải thiện về sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, tỉ suất sinh giảm sút khởi phát từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn mức sinh thay thế là hai trẻ em trên một phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất của 20 năm qua chính là tốc độ giảm mức sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.
Một vấn đề trọng tâm đối với các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quỹ lương hưu chính là mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực. Qua vài thập kỷ trong khoảng nửa sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân. Mặc cho xu hướng tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở độ tuổi cao hơn gần đây, khoảng cách đáng kể giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế vẫn tồn tại. Xu hướng này cũng đang dần xuất hiện ở các nước đang phát triển có dân số già hóa nhanh chóng. Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để nâng cao thu nhập cho những người lớn tuổi bao gồm các công cụ tài chính mới để tiết kiệm cá nhân, ưu đãi thuế đối với tiết kiệm hưu trí cá nhân, và các kế hoạch lương hưu nghề nghiệp bổ sung.
Giải thích:
Như được đề cập trong đoạn đầu tiên, những khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già hóa xã hội, ngoại trừ _____.
A. thành tựu công nghệ
B. sự phát triển bền vững của các gia đình
C. chăm sóc y tế
D. phúc lợi xã hội
Thông tin:
+ Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. (Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế.)
→ B, D đúng
+ Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.