Câu hỏi:
19/04/2023 596Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al2O3?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
A. KOH + Al2O3 → KAlO2 + H2O
B. HCl + Al2O3 → AlCl3 + H2O
C. HNO3 + Al2O3 → Al(NO3)3 + H2O
D. Không phản ứng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bình “gas” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 7. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “gas” của hộ gia đình X là 6.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 60%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình ga trên?
Câu 3:
Để tách lấy lượng phân bón Kali người ta thường tách KCl khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết: độ tan (S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.
t°C |
0 |
10 |
20 |
30 |
50 |
70 |
90 |
100 |
S(NaCl) |
35,6 |
35,7 |
35,8 |
36,7 |
37,5 |
37,5 |
38,5 |
39,1 |
S(KCl) |
28,5 |
32,0 |
34,7 |
42,8 |
48,3 |
48,3 |
53,8 |
56,6 |
Bước 1: Hòa tại một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100°C, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch bão hòa.
Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0°C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.
Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10°C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.
Nhận định nào sau đây đúng?
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức Y và 1 este đơn chức Z (Y, Z đều no, mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
Số phát biểu đúng là
về câu hỏi!