Câu hỏi:
19/06/2023 948How is slang defined by the author?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Từ lóng được tác giả định nghĩa như thế nào?
A. Các từ và cụm từ được phần lớn mọi người chấp nhận là cách sử dụng chính thức.
B. Các từ hoặc cụm từ được phần lớn mọi người hiểu nhưng không được tìm thấy trong từ điển chuẩn.
C. Các từ hoặc cụm từ được một nhóm người nói có giới hạn hiểu.
D. Các từ hoặc cụm từ được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được chấp nhận là cách sử dụng chính thức.
Thông tin: Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.
Tạm dịch: Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
It can be inferred from the passage that the author _______ .
Lời giải của GV VietJack
Từ đoạn văn => tác giả tán thành tiếng lóng hoặc lối nói thông tục trong các tình huống thích hợp
Câu 3:
The word "obscurity" in paragraph 3 could best be replaced by _______ .
Lời giải của GV VietJack
Từ “obscurity” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ _____.
A. biến mất
B. ảnh hưởng
C. trình độ
D. khoan dung
Thông tin: Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity.
Tạm dịch: Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất.
Câu 4:
Which of the following is the main topic of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Cụm từ đặc ngữ
B. Nói chuẩn
C. Sử dụng từ điển
D. Các loại từ ngữ khác nhau
=> Chọn D vì đoạn văn chủ yếu tập trung vào 3 loại từ vựng: Standard, Colloquial và Slang.
Câu 5:
The word "appropriate" in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .
Lời giải của GV VietJack
A. large: rộng
B. important: quan trọng
C. old: cũ
D. correct: chính xác
Mà appropriate: đúng, thích hợp. = correct
(Ý trong bài: Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. ==>Tiếng lóng, đề cập đến các từ và các cách diễn đạt được hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được chấp nhận là sử dụng chính thức phù hợp bởi đa số mọi người.)
Câu 6:
Which of the following is TRUE of standard usage?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây là ĐÚNG của sử dụng tiêu chuẩn?
A. Nó bị giới hạn trong ngôn ngữ viết.
B. Nó chỉ được hiểu bởi tầng lớp trên.
C. Nó có thể được sử dụng trong các lời nói và văn bản trang trọng hoặc không trang trọng.
D. Nó liên tục thay đổi.
Thông tin: Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.
Tạm dịch: Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng.
Câu 7:
The word "them" in paragraph 3 refers to _______
Lời giải của GV VietJack
Chọn B
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. tạo ra từ
B. cụm từ tiếng lóng
C. tiếng lóng
D. cách diễn đạt tiếng lóng
Thông tin: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.
Tạm dịch: Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ.
Câu 8:
The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created EXCEPT _______ .
Lời giải của GV VietJack
Tác giả đề cập đến tất cả những yêu cầu cho cách diễn đạt lóng được tạo thành ngoại trừ
Thông tin: “three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.” Ba điều kiện văn hoá cần thiết cho việc tạo ra cách diễn đạt lóng. Thứ nhất, sự giới thiệu và chấp nhận những vật và hoàn cảnh mới trong xã hội, thứ 2, dân số đa sắc tộc, thứ 3, sự kết nối giữa các nhóm dân tộc nhỏ và nhóm dân tộc chính
Dịch bài đọc:
Hầu hết các ngôn ngữ đều có một số cấp độ từ vựng có thể được sử dụng bởi cùng một người nói. Trong tiếng Anh, ít nhất ba cấp độ đã được xác định và mô tả.
Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng. Vì thế, những từ và cách diễn đạt này được xác định rõ và được ghi trong từ điển chuẩn. Mặt khác, từ và cụm từ thông tục là những từ và cách diễn đạt quen thuộc được hầu hết tất cả những người nói ngôn ngữ đó hiểu và sử dụng trong lời nói hoặc văn bản không trang trọng, nhưng không chấp nhận được trong các tình huống trang trọng hơn. Hầu như tất cả các từ đặc ngữ đều là ngôn ngữ thông tục. Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp. Ngôn từ thông tục và thậm chí cả tiếng lóng có thể được tìm thấy trong từ điển tiêu chuẩn nhưng sẽ bị đông nhất hóa. Cả cách sử dụng thông tục và tiếng lóng đều phổ biến trong ngôn ngữ nói hơn là viết.
Lời nói thông tục thường được chuyển thành lời nói tiêu chuẩn. Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất. Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ. Mọi thế hệ dường như đều đòi hỏi phải tự tạo ra các từ ngữ riêng để mô tả các đối tượng và sự kiện quen thuộc.
Một số nhà ngôn ngữ học đã chỉ ra rằng ba điều kiện văn hóa là cần thiết để tạo ra một tập lớn các cách diễn đạt tiếng lóng. Đầu tiên là giới thiệu và chấp nhận các đối tượng và tình huống mới trong xã hội; thứ hai là có dân số đa dạng với nhiều nhóm nhỏ; thứ ba là sự liên kết giữa các nhóm nhỏ và phần lớn dân số.
Cuối cùng, điều đáng chú ý là các thuật ngữ "tiêu chuẩn", "thông tục" và "tiếng lóng" chỉ là cái nhãn lý thuyết của các học giả nghiên cứu ngôn ngữ. Chỉ một số ít người nói bất kỳ ngôn ngữ nào mới nhận thức được rằng họ đang sử dụng cách diễn đạt thông tục hay tiếng lóng. Hầu hết những người nói tiếng Anh trong các tình huống thích hợp, sẽ lựa chọn và sử dụng ba cách diễn đạt này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
When we arrived at this house, it was a jungle in the garden but Peter always _______ and had it looking like the gardens of a palace within six months.
Câu 2:
The pace of life threatens to leave many of us behind, and (33) ______ of this pressure, we spend time looking for short-cuts in our working lives.
Câu 5:
The crowd went _______ as soon as the singer stepped onto the stage.
Câu 6:
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
They will be able to walk across the river _______ .
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!