Câu hỏi:
27/06/2023 2,027A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (34) ______ our lives.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. prolong (v): kéo dài (thời gian) B. lengthen (v): làm dài ra
C. stretch (v): duỗi ra D. expand (v): mở rộng
Ta có cụm từ: prolong our lives: kéo dài thời gian sống của chúng ta
Vậy đáp án đúng là: A
Thông tin: A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (34) prolong our lives.
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta kéo dài tuổi thọ của chúng ta.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. expectation: sự mong đợi B. insurance: bảo hiểm
C. expectancy: triển vọng D. assurance: bảo đảm
Ta có cụm từ: life expectancy: tuổi thọ
Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Researchers were surprised to learn that friendships increased life (35) expectancy to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. another (+ N-số ít): một cái/ người khác/ nữa
B. other (+ N-số nhiều): những cái/ người khác
C. many (+ N-số nhiều): nhiều …
D. others = other + N-số nhiều
Ta thấy sau chỗ trống là danh từ đếm được số it nên đáp án phù hợp là A
Thông tin: This benefit held true even after these friends had moved away to (36) another city and was independent of factors such as socioeconomic status, health, and way of life.
Tạm dịch: Lợi ích này vẫn đúng ngay cả sau khi những người bạn này đã chuyển đến một thành phố khác và không phụ thuộc vào các yếu tố như tình trạng kinh tế xã hội, sức khỏe và lối sống.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
C. what: được dùng trong mệnh đề danh từ, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
D. that: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “people” và giới từ “to” => dùng đại từ “whom”
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là B
Thông tin: According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) whom one is important has a positive effect on physical and mental health.
Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
Câu 5:
(38)_______, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. Otherwise: Mặt khác B. For example: Ví dụ
C. Moreover: Hơn nữa D. However: Tuy nhiên
Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (38) Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Laura thought she wouldn’t be able to pass the final exam. She didn’t have much
preparation for it.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The industrial revolution caused a complete upheaval of the textile industry, with manual labor being replaced by mechanization and mass production.
Câu 4:
That matter is so confidential that it must not be discussed outside the office of chief inspector.
Câu 5:
The teacher ________ her compliments on her students’ excellent performance on the topic of environmental pollution.
Câu 7:
The police were baffled by the attack as there seemed to be no apparent ________.
về câu hỏi!