Câu hỏi:
12/07/2024 2,942Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Làm tròn kết quả này đến hàng nghìn rồi cho biết trung bình mỗi xe chở được khoảng mấy tấn hàng.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.
Xe A: 3 640 kg
Xe B: 5 tấn = 5 000 kg
Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg
Xe D: 370 yến = 3 700 kg
So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:
5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg
Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:
Xe B; xe D; xe A, xe C.
b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)
Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.
Đổi 4 000 kg = 4 tấn.
Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Đã bán 111
Đã bán 183
Đã bán 112
Đã bán 385
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Số?
Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 2 tấn 945 kg.
Biết khối lượng xe là 2021 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 824 kg.
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ...?... kg.
Câu 2:
Số?
a) 5 yến = ...?... kg 40 kg = ...?... yến 2 yến 7 kg = ...?... kg |
b) 3 tạ = ...?... kg 800 kg = ...?... tạ 6 tạ 20 kg = ...?... kg |
c) 2 tấn = ...?... kg 7 000 kg = ...?... tấn 5 tấn 500 kg = ...?... kg |
Câu 3:
Mỗi thang máy chở người đều có quy định riêng về khối lượng chuyên chở để đảm bảo an toàn cho người di chuyển.
Quan sát thông tin ở hình bên, ta biết thang máy này cho phép tổng khối lượng những người di chuyển trong một lần nặng nhất là 540 kg.
Để tiện lợi cho việc sử dụng, người ta quy định số người tương ứng với 540 kg là 9 người.
Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 4:
Chọn ý trả lời thích hợp.
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg
B. 2 yến
C. 2 tạ
D. 2 tấn.
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:
A. 3 kg
B. 3 yến
C. 3 tạ
D. 3 tấn
c) Một con voi châu Á khi trường thành có thể nặng tới:
A. 5 kg
B. 5 yến
C. 5 tạ
D. 5 tấn
Câu 5:
Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?
Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình).
Khối lượng con lợn và con bò lần lượt là 2 tạ và 5 tạ.
a) 5 bao xi măng ...?... con lợn.
b) 7 bao xi măng ...?... con bò.
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
15 bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số có đáp án
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
15 bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận