Câu hỏi:

12/05/2023 924

 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.       In European and North American cultures, body language behaviors can be divided into 2 groups: open or closed and forward or backward.       Open/ closed postures are the easiest to (34) _______. People are open to messages when they show open hands, face you fully, and have both feet on the ground. This indicates that they are (35) ________ to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you. When people are closed to messages, they have their arms folded or their legs crossed, and they may turn their bodies away. This body language usually means that people are rejecting your message.       Forward or backward behavior reveals an active (36) _________ a passive reaction to what is being said. If people lean forward with their bodies toward you, they are actively engaged in your message. They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (37) __________ you are saying. On the other hand, if people lean back in their chairs or look away from you, or perform activities such as drawing or cleaning their eyeglasses, you know that they are either passively taking in your message or that they are ignoring it. In other case, they are not very (38) __________ engaged in the conversation. (Adapted from FCE Use of English)

Open/ closed postures are the easiest to (34) _______. People are open to messages when they show open hands, face you fully, and have both feet on the ground.

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Dịch đoạn văn:

      Ở các nền văn hóa châu Âu và Bắc Mỹ, hành động ngôn ngữ cơ thể có thể chia thành 2 nhóm : cởi mở hay khép kín và tự tin hay e ngại.

      Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra. Những người hướng ngoại khi họ họ mở rộng bàn tay, đối mặt hoàn toàn với bạn, và đứng cả bàn chân trên sàn. Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn. Khi những người là hướng nội, họ khoanh tay và ngồi bắt chéo chân, và họ có thể quay người đi. Loại ngôn ngữ cơ thể này thườn có nghĩa rằng người khác đang từ chối trò chuyện với bạn.

      Hành động tự tin hay e ngại chỉ hành động chủ động hay bị động về những gì được nói. Nếu người khác đang tiến về phía trước bạn, họ đang chủ động tham gia vào cuộc trò chuyện với bạn. Họ có thể đồng ý hay từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói. Mặt khác, nếu người khác lùi lại hay quay mặt đi chỗ khác, hay thể hiện hành động như mở kính hay lau kính của họ, bạn hiểu rằng đó là họ cũng đang bị động tham gia cuộc trò chuyện với bạn hay họ đang phớt lờ nó. Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

A. indicate (v): chỉ ra

B. do (v): làm

C. refer (v): ý chỉ

D. recognize (v): nhận ra

Thông tin: Open/ closed postures are the easiest to (34) recognize.

Tạm dịch: Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

This indicates that they are (35) ________ to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

A. likely (a): chắc chắn

B. reluctant (a): không sẵn lòng

C. able (a): có thể

D. willing (a): sẵn lòng

Thông tin: This indicates that they are (35) willing to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you.

Tạm dịch: Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn.

Câu 3:

Forward or backward behavior reveals an active (36) _________ a passive reaction to what is being said.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

A. or: hoặc

B. but: nhưng

C. and: và

D. so: vì vậy

Thông tin: Forward or backward behavior reveals an active (36) or a passive reaction to what is being said.

Tạm dịch: Hành động tự tin hay e ngại ý chỉ phản ứng chủ động hay bị động về những gì được nói.

Câu 4:

They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (37) __________ you are saying.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

A. who: ai

B. what: cái gì                            

C. that: đó

D. things: cái gì

Thông tin: They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (37) what you are saying.

Tạm dịch: Họ có thể đồng ý hay từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói.

Câu 5:

In other case, they are not very (38) __________ engaged in the conversation.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Thông tin: In  other case, they are not very (38) much engaged in the conversation.

Tạm dịch: Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

What is the main idea of this passage?

 

Xem đáp án » 12/05/2023 3,510

Câu 2:

My mother said to me, “Have you finished your homework yet?”

Xem đáp án » 12/05/2023 2,689

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án » 12/05/2023 2,518

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án » 12/05/2023 907

Câu 5:

I only realized what I had missed when they told me about it later.

Xem đáp án » 12/05/2023 609

Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án » 12/05/2023 460

Bình luận


Bình luận