Câu hỏi:
27/06/2023 1,750
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. In European and North American cultures, body language behaviors can be divided into 2 groups: open or closed and forward or backward. Open/ closed postures are the easiest to (34) _______. People are open to messages when they show open hands, face you fully, and have both feet on the ground. This indicates that they are (35) ________ to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you. When people are closed to messages, they have their arms folded or their legs crossed, and they may turn their bodies away. This body language usually means that people are rejecting your message. Forward or backward behavior reveals an active (36) _________ a passive reaction to what is being said. If people lean forward with their bodies toward you, they are actively engaged in your message. They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (37) __________ you are saying. On the other hand, if people lean back in their chairs or look away from you, or perform activities such as drawing or cleaning their eyeglasses, you know that they are either passively taking in your message or that they are ignoring it. In other case, they are not very (38) __________ engaged in the conversation. (Adapted from FCE Use of English)
Open/ closed postures are the easiest to (34) _______. People are open to messages when they show open hands, face you fully, and have both feet on the ground.
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch đoạn văn:
Ở các nền văn hóa châu Âu và Bắc Mỹ, hành động ngôn ngữ cơ thể có thể chia thành 2 nhóm : cởi mở hay khép kín và tự tin hay e ngại.
Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra. Những người hướng ngoại khi họ họ mở rộng bàn tay, đối mặt hoàn toàn với bạn, và đứng cả bàn chân trên sàn. Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn. Khi những người là hướng nội, họ khoanh tay và ngồi bắt chéo chân, và họ có thể quay người đi. Loại ngôn ngữ cơ thể này thườn có nghĩa rằng người khác đang từ chối trò chuyện với bạn.
Hành động tự tin hay e ngại chỉ hành động chủ động hay bị động về những gì được nói. Nếu người khác đang tiến về phía trước bạn, họ đang chủ động tham gia vào cuộc trò chuyện với bạn. Họ có thể đồng ý hay từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói. Mặt khác, nếu người khác lùi lại hay quay mặt đi chỗ khác, hay thể hiện hành động như mở kính hay lau kính của họ, bạn hiểu rằng đó là họ cũng đang bị động tham gia cuộc trò chuyện với bạn hay họ đang phớt lờ nó. Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
A. indicate (v): chỉ ra
B. do (v): làm
C. refer (v): ý chỉ
D. recognize (v): nhận ra
Thông tin: Open/ closed postures are the easiest to (34) recognize.
Tạm dịch: Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
This indicates that they are (35) ________ to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
A. likely (a): chắc chắn
B. reluctant (a): không sẵn lòng
C. able (a): có thể
D. willing (a): sẵn lòng
Thông tin: This indicates that they are (35) willing to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you.
Tạm dịch: Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn.
Câu 3:
Forward or backward behavior reveals an active (36) _________ a passive reaction to what is being said.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
A. or: hoặc
B. but: nhưng
C. and: và
D. so: vì vậy
Thông tin: Forward or backward behavior reveals an active (36) or a passive reaction to what is being said.
Tạm dịch: Hành động tự tin hay e ngại ý chỉ phản ứng chủ động hay bị động về những gì được nói.
Câu 4:
They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (37) __________ you are saying.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
A. who: ai
B. what: cái gì
C. that: đó
D. things: cái gì
Thông tin: They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (37) what you are saying.
Tạm dịch: Họ có thể đồng ý hay từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói.
Câu 5:
In other case, they are not very (38) __________ engaged in the conversation.
In other case, they are not very (38) __________ engaged in the conversation.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Thông tin: In other case, they are not very (38) much engaged in the conversation.
Tạm dịch: Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dịch bài đọc:
Mọi người đã từng uống cà phê hoặc trà vào buổi sáng để giữ tỉnh táo cả ngày. Sau đó, nước cola được tung ra thị trường. Với rất nhiều caffeine và đường, loại đồ uống kích thích này nhanh chóng trở thành lựa chọn của nhiều người lớn và thanh thiếu niên. Bây giờ các công ty đồ uống đang đưa ra cái gọi là “nước tăng lực”. Những đồ uống này cụ thể nhắm tới mục đích là đem lại nhiều năng lượng hơn cho những người tiêu dùng mỏi mệt.
Một ví dụ về thức uống tăng lực phổ biến là Red Bull. Công ty đưa ra đồ uống này đã phát biểu trong các cuộc phỏng vấn rằng Red Bull không phải là một thứ đồ uống làm dịu cơn khát. Nó cũng không có nghĩa là một thức uống lỏng thay thế cho các vận động viên. Thay vào đó, đồ uống được dùng với ý định để hồi phục sức sống cơ thể và tâm trí mỏi mệt của người tiêu dùng. Để làm điều này, các nhà sản xuất Red Bull và các loại nước tăng lực khác, thường thêm vitamin và một số hóa chất nhất định vào đồ uống của họ. Các hóa chất được thêm vào giống như các hóa chất mà cơ thể vốn tự nhiên sản sinh để tạo ra năng lượng. Các vitamin, hóa chất, caffeine và đường có trong các loại đồ uống này dường như là một sự đánh cược chắc chắn rằng chúng cung cấp được năng lượng cho bạn.
Mặc dù vậy, các chuyên gia y tế không chắc chắn lắm về điều trên. Vì một lý do là không có đủ bằng chứng để cho thấy rằng tất cả các vitamin được thêm vào nước tăng lực thực sự làm tăng mức năng lượng của một người. Một vấn đề khác là có rất nhiều thứ nữa trong đồ uống. Không ai biết chắc chắn rằng tất cả các thành phần trong nước tăng lực phản ứng với nhau như thế nào.
Bác sĩ Brent Bauer, một trong những trưởng khoa tại bệnh viện Mayo Clinic ở Mỹ, cảnh báo mọi người về việc quá tin vào tất cả các tuyên bố về nước tăng lực. Ông ấy nói, “Nghe có vẻ là hợp lý nếu bạn đặt tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ nhận được một kết quả tốt.” Tuy nhiên, bác sĩ Bauer cho biết thêm những hỗn hợp nguyên liệu đó cũng có thể gây ra ảnh hưởng xấu đến cơ thể. “Chỉ là tại thời điểm này, chúng ta vẫn không biết được” Ông ấy nói.
Đáp án B
Ý tưởng chính của đoạn văn là gì?
A. Caffeine không tốt cho mọi người để uống
B. Chưa chắc chắn là các loại nước tăng lực có tốt cho sức khỏe hay không
C. Red Bull là loại nước tăng lực tốt nhất
D. Thiếu niên không nên chọn nước tăng lực
=> Câu hỏi này thường là dạng câu hỏi đầu tiên trong bài đọc hiểu. Nếu nó được hỏi đầu tiên thì chỉ cần đọc đoạn văn đầu tiên là sẽ tìm được ý tưởng chính của đoạn văn. Tuy nhiên, khi nó được đặt xuống cuối bài thì phải đọc cả đoạn văn mới hiểu được ý chính của đoạn văn.
Lời giải
Đáp án A
Câu gốc của đề bài là My mother said to me, “Have you finished your homework yet?”
Ta có thể thấy rằng câu nói của mẹ là một câu hỏi, và cần được trả lời bằng một phát biểu khẳng định hoặc phủ định về việc hoàn thành bài tập về nhà.
A là đáp án chính xác vì nó sử dụng cấu trúc câu hỏi gián tiếp “asked me if” để diễn đạt lại câu hỏi gốc của mẹ.
B là không chính xác vì nó chỉ đưa ra lệnh để hoàn thành bài tập về nhà, trong khi câu hỏi gốc không đòi hỏi điều này.
C là không chính xác vì nó chỉ đưa ra lời nhắc nhở, trong khi câu hỏi gốc đang hỏi về việc hoàn thành bài tập về nhà.
D là không chính xác vì nó sử dụng từ “whether” (có hay không) trong khi câu hỏi gốc đã sử dụng từ “have” (đã hoàn thành).
Cấu trúc: S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.