Câu hỏi:
18/06/2023 384Which of the following best describes the main idea of this passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch bài đọc:
Cá voi là loài động vật lớn nhất trên thế giới, và loài sinh vật dịu dàng nhất mà chúng ta biết. Dù cá voi rất lớn, nhưng nó không bị cản trở bởi kích thước của nó khi ở dưới nước. Loài cá voi sở hữu những cái đuôi cái mà phần cuối y như những cái mái chèo. Chỉ với một cái búng nhẹ nhàng, nó có thể đẩy mình về phía trước. Da của một con cá voi trơn đến nỗi mà nó không tạo ra bất kỳ ma sát có thể làm giảm tốc độ bơi của nó. Một cái lỗ thở của cá voi nằm ở trên đỉnh đầu của nó, nên nó có thể thở mà không cần phải đẩy hoàn toàn đầu của nó lên khỏi mặt nước. Cá voi được bảo vệ khỏi nước biển lạnh bởi chất béo của cơ thể cái gọi là mỡ.
Cá voi sống ở đại dương, nhưng xét ở nhiều điểm của các hành vi, chúng giống con người hơn loài cá. Chúng sống theo nhóm gia đình và chúng thậm chí ở mãi cho đến khi chúng phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm hơn. Những con non ở lại với bố mẹ của chúng trong vòng 15 năm. Loài cá voi được biết đến rằng chúng không bỏ lại những thành viên bị ốm hay bị thương, thay vì đó, chúng cưu mang những con như vậy.
Khi mà cá voi lâm vào nguy hiểm, có rất nhiều người cố gắng để giúp chúng. Một trường hợp xảy ra vào năm 1988, khi 3 con cá voi con bị mắc bẫy ở biển. Lúc đó trời đã bắt đầu sang đông và nước cũng đang đóng băng dần. Cá voi là loài động vật có vú cần nguồn oxi từ không khí, nên những tảng băng là một sự nguy hại đối với chúng. Tất cả những cái gì chúng có được chỉ là một cái lỗ thở nhỏ ở trên mặt băng để chúng có thể thở được. Những tình nguyện viên đến từ mọi nơi sớm xuất hiện để giúp những loài sinh vật này. Họ khoét những cái lỗ trên mặt băng để cung cấp thêm nhiều không gian để thở hơn cho cá voi. Những cái lỗ hổng đấy cũng như là một bản hướng dẫn cho cá voi để chúng có thể bơi đến vùng nước ấm hơn.
Đáp án C
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất ý chính của đoạn văn này?
A. Nỗ lực giải cứu cá voi thành công trên toàn thế giới
B. Một vài điểm giống nhau đáng kể giữa cá voi và loài người
→ Chi tiết được nhắc đến trong đoạn 2 => không thể là ý chính.
C. Cá voi là loài sinh vật lớn nhất, hiền lành nhất, nhưng dễ bị tổn thương nhất
Đáp án này bao quát được ý toàn bài, của cả đoạn 1 [lớn nhất], đoạn 2 [hiền lành], đoạn 3 [dễ bị tổn thương]
D. Cá voi là loài động vật duy nhất chỉ sống ở nước ấm. => Không được đề cập đến trong bài.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Whales can move easily in water thanks to their______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Cá voi có thể di chuyển dễ dàng trong nước nhờ có ______________.
A. Đuôi và mỡ cá voi
B. Kích thước và đầu
C. Đuôi và da
D. Da và đầu
Thông tin nằm ở đoạn 1, dòng 2-3:
“Although the whale is very huge, it is not hindered at all by its size when it is in the water. Whales have tails that end like flippers. The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale down”
(Mặc dù cá voi rất to, nó không bị cản trở bởi kích cỡ của nó khi di chuyển trong nước. Cá voi có đuôi mà sau cùng giống như bánh chèo. Da của cá voi nhẵn đến nỗi mà nó không gây ra bất cứ một ma sát nào có thể làm giảm tốc độ bơi)
Câu 3:
According to paragraph 2, the author mentions all of the following to show that whales “are more similar to humans” EXCEPT _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn văn 2, tác giả đề cập đến tất cả những cái sau đây để cho thấy rằng cá voi “giống con người hơn” ngoại trừ ________.
A. Chúng không bỏ rơi con bị thương hoặc bị ốm
B. Chúng không di trú từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm
C. Chúng sống theo bầy nhóm gia đình và di chuyển theo bầy
D. Con non ở với con mẹ khoảng 15 năm
Đáp án B. Đây là thông tin sai với thông tin được đưa ra ở trong bài.
Các thông tin khác đều đúng với thông tin trong bài → Xem kỹ đoạn 2 của bài:
“Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they are more similar to humans than fish. They live in family groups and they even travel in groups when they have to migrate from cooler to warmer waters. The young stay with their parents for as long as fifteen years. Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradle them.
(Cá voi sống ở ngoài đại dương nhưng xét về hành vi thì chúng giống với con người hơn là với cá. Chúng sống theo nhóm và di chuyển theo bầy khi phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm hơn. Con non ở với bố mẹ khoảng 15 năm. Cá voi được biết đến là không bỏ rơi con bị thương hoặc bị ốm.)
Câu 4:
The word “tiny” in paragraph 3 probably means________ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “tiny” ở đoạn 3 có thể có nghĩa là____________.
Từ tiny nghĩa là nhỏ tí xíu.
A. rất nhỏ
B. rất sâu
C. rất béo
D. rất xấu xí
Câu 5:
The word “they” in paragraph 3 refers to___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ đến____________.
They cut holes in the ice to provide more breathing holes for the whales. These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters.
=> they là đại từ thay thế cho “the whales”.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 3:
You are ________ only person whose opinion is of any value to me in the present regrettable circumstances.
Câu 4:
The new shopping mall __________ next month and a grand opening ceremony is being planned.
Câu 6:
Removing one's footwear before entering a home or a temple before worship _______ a sign of respect, humility, and submissiveness.
về câu hỏi!