Câu hỏi:
27/06/2023 1,942Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________.
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch bài đọc:
Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo. Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc có thể được lập trình để có khả năng nhận thức. Robot AI có thể suy nghĩ, đưa ra quyết định phù hợp nhất và học hỏi kinh nghiệm trong quá khứ mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào của con người. Khái niệm này được gọi là máy học cái mà là một nhánh của trí tuệ nhân tạo.
AI có thể được chia thành hai loại khác nhau, đó là AI yếu và AI mạnh. AI yếu bao gồm thực hiện một số nhiệm vụ như trả lời câu hỏi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như đặt báo thức, phát nhạc, hoặc gọi điện thoại. AI mạnh đề cập đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác mà không có sự can thiệp của con người, liên quan đến việc giải quyết vấn đề và việc đưa ra quyết định. Loại trí tuệ nhân tạo này được tìm thấy trong các robot thông minh, xe tự lái.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
A. articulately /ɑːˈtɪkjələtli/ (adv): một cách rõ ràng, rành mạch
B. arduously /ˈɑːdʒuəsli/ (adv): khó khăn, gian khổ
C. artificially /ˌɑːtɪˈfɪʃəli/ (adv): một cách nhân tạo, giả tạo
D. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức
Thông tin: Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________.
Tạm dịch: (Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ phụ thuộc
A. until: mãi cho đến khi
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. so that: để cho
Thông tin: The machines or robots are programmed (35) __________ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities.
Tạm dịch: (Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc có thể được lập trình để có khả năng nhận thức.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ phụ thuộc
A. until: mãi cho đến khi
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. so that: để cho
Thông tin: The machines or robots are programmed (35) __________ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities.
Tạm dịch: (Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc có thể được lập trình để có khả năng nhận thức.)
Câu 4:
This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
B. who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ; danh từ chỉ người + who + động từ
C. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V
D. what (từ nghi vấn): cái gì
machine learning: máy học => chỉ vật
Thông tin: AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn from past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence.
Tạm dịch: (Robot AI có thể suy nghĩ, đưa ra quyết định phù hợp nhất và học hỏi kinh nghiệm trong quá khứ mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào của con người. Khái niệm này được gọi là máy học cái mà là một nhánh của trí tuệ nhân tạo.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Vì sau chỗ trống có cụm từ into two different types => nên ta dùng classified để tạo thành cụm từ:
can be classified into two different types: có thể được chia thành hai loại khác nhau
A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
B. classify /ˈklæsɪfaɪ/ (v): phân loại
C. generate /ˈdʒenəreɪt/ (v): tạo ra, phát ra
D. analyze /ˈænəlaɪz/ (v): phân tích
Thông tin: Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI.
Tạm dịch: (AI có thể được chia thành hai loại khác nhau, đó là AI yếu và AI mạnh.)
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Lượng từ
A. others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định
B. the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định
C. other + danh từ số nhiều = others
D. the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định
Thông tin: Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention.
Tạm dịch: (AI yếu bao gồm thực hiện một số nhiệm vụ như trả lời câu hỏi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như đặt báo thức, phát nhạc, hoặc gọi điện thoại. AI mạnh đề cập đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác mà không có sự can thiệp của con người, liên quan đến việc giải quyết vấn đề và việc đưa ra quyết định.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ cùng trường nghĩa
A. cause /kɔːz/ (n): lý do
B. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng lên cái gì
=> have an effect on something: có ảnh hưởng, tác động lên cái gì
C. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ (n): hậu quả
D. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động mạnh
=> have/ make an impact on/ upon somebody/ something: có tác động mạnh mẽ lên ai/ cái gì (thường là mới mẻ)
* effect và impact có cấu trúc giống nhau nhưng ý nghĩa của nó có sự khác biệt:
+ have an effect on something: có ảnh hưởng lên cái gì (nhấn mạnh kết quả của sự ảnh hưởng lên hành động, sự ảnh hưởng dẫn đến 1 kết quả cụ thể)
+ have/ make an impact on/ upon somebody/ something: có tác động mạnh mẽ lên ai/ cái gì (thường là mới mẻ, nhấn mạnh đến ảnh hưởng của hành động)
* Xét về nghĩa của câu này, ảnh hưởng của những thay đổi tác động lên con người lao động nên đáp án đúng là D
Tạm dịch: Những sự thay đổi về công nghệ và phát triển về kinh tế ở thế kỷ 19 đã có ảnh hưởng đáng kể đến người lao động.
Lời giải
Đáp án A
Kiến thức: Trái nghĩa - cụm từ/ thành ngữ
put the cat among the pigeons: làm cho mọi người lo lắng, gây rắc rối
A. made a lot of people satisfied: làm cho nhiều người hài lòng
B. made a lot of people annoyed: làm cho nhiều người bực mình
C. make other people disappointed: làm cho người khác thất vọng
D. made other people nervous: làm cho người khác lo lắng
Tạm dịch: Vị quản lý mới đã làm cho mọi người cảm thấy bất bình khi gợi ý rằng các nhân viên có thể phải đến làm việc sớm hơn bình thường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)