Câu hỏi:
13/06/2023 2,236What does the passage mainly about?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch bài đọc:
Theo nghiên cứu, những người bán hoa, huấn luyện viên cá nhân, giáo sư và chuyên gia dinh dưỡng đều có những công việc lành mạnh. Có nhiều lý do cho việc này. Ví dụ, một người bán hoa bán hoa và cây cho khách hàng. Đây là công việc rất thư giãn. Mặt khác, một huấn luyện viên cá nhân thường rất khỏe khoắn. Anh ấy hoặc cô ấy huấn luyện người khác giảm cân và giữ dáng.
Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là ‘không lành mạnh’. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng. Ví dụ, một tài xế taxi lái xe cả ngày. Anh thường xuyên phải đối mặt với tình trạng tắc đường và cả những hành khách khó tính. Một người lính cứu hỏa dập tắt những đám cháy nguy hiểm và đôi khi cứu người khỏi những tòa nhà đang cháy.
Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng. Tuy nhiên, rất khó để có được tất cả mọi thứ. Những công việc lành mạnh, thư giãn thường không được trả lương cao. Mặt khác, những người có công việc căng thẳng thường được trả lương cao. Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay có thời gian để tận hưởng cuộc sống.
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Các cách để tìm một công việc lành mạnh
B. Bằng chứng mới về căng thẳng
C. Công việc và căng thẳng
D. Công việc có mức lương tốt
Thông tin:
Đoạn văn nói về công việc lành mạnh và công việc không lành mạnh, công việc lành mạnh tạo ra sự thư giãn còn công việc không lành mạnh tạo ra nhiều căng thẳng cho người lao động.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “trains” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức từ vựng
Từ “trains” trong đoạn 1 gần nghĩa với từ _____.
A. shares: chia sẻ
B. copies: sao chép
C. sings: hát
D. teaches: dạy, đào tạo
=> trains: huấn luyện = teaches
Câu 3:
According to paragraph 2, unhealthy jobs _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 2, việc làm không lành mạnh _________.
A. làm cho mọi người căng thẳng
B. không nguy hiểm lắm
C. khá thư giãn
D. gây ách tắc giao thông
Thông tin: However, research also shows that some jobs are ‘unhealthy’. They cause a lot of stress and worry.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là ‘không lành mạnh’. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng.
Câu 4:
The word “They” in paragraph 3 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. những công việc
B. các mức lương
C. mọi người
D. những tòa nhà
Thông tin: Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng.
=> they = people
Câu 5:
Which of the following is true, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Huấn luyện viên cá nhân luôn tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh.
B. Chỉ những hành khách khó tính mới đi lại bằng taxi.
C. Những người có công việc thư giãn thường được trả lương cao.
D. Một chủ tịch của một công ty lớn thường không có đủ thời gian rảnh.
Thông tin: For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.
Tạm dịch: Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay có thời gian để tận hưởng cuộc sống.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
She hopes that the document __________ by a professional translator.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 5:
Peter was bitterly disappointed at the test result, but I think he’ll soon _______ it.
Câu 6:
Hung is inviting Lan to join the youth club.
- Hung: “Would you like to join our youth club?”
- Lan: “_______”
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You’re not allowed to record the programme.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!