Câu hỏi:
23/06/2023 750Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,40 |
0,525 |
0,5875 |
0,61875 |
Aa |
0,50 |
0,25 |
0,125 |
0,0625 |
aa |
0,10 |
0,225 |
0,2875 |
0,31875 |
Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a, sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ thế hệ F1 đến F4, quần thể không tiến hóa.
II. Ở thế hệ F3, quần thể có tần số alen A=0,3.
III. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Cách giải:
I sai, từ thế hệ F1 đến F4, quần thể có biến đổi về cấu trúc di truyền → có tiến hóa.
II sai, ở F3, tần số alen A:
III đúng, ta thấy tần số alen không đổi, tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng → giao phối không ngẫu nhiên.
IV sai, không có tác động của chọn lọc tự nhiên.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
Câu 2:
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây lưỡng bội có kiểu gen
Câu 3:
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã là
Câu 5:
Một cá thể có kiểu gen giảm phân có hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab là
Câu 6:
Một nhóm nghiên cứu đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tỉ lệ % số mạch ADN chứa N nặng trong 5 thế hệ được biểu diễn ở đồ thị bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ % số mạch ADN chứa 15N giảm dần qua các thế hệ.
II. Ở thế hệ thứ 5, phân tử ADN chỉ mang 14N chiếm 93,75%.
III. Ở thế hệ thứ 1, tất cả các phân tử ADN đều chứa 15N.
IV. ADN chứa cả 2 mạch 15N có thể xuất hiện ở thế hệ thứ 1.
Câu 7:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
về câu hỏi!