Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓
Ta có:
\[{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15.0,1 = 0,015(mol)\]
\[{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,1.0,1 = 0,01(mol)\]
Lập tỉ lệ: \[\frac{{{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}}{3} < \frac{{{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}}}}{1}\]
=> Ba(OH)2 hết
Theo PTHH: \[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,015(mol)\]
\[ \to {m_{BaS{O_4}}} = 0,015.233 = 3,495(g)\]
\[{n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{2}{3}{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{2}{3}.0,015 = 0,01(mol)\]
\[{m_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,01.78 = 0,78(g)\]
Vậy khối lượng kết tủa thu được là: 3,495 + 0,78 = 4,275(g).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
\[{n_{{N_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6(mol)\]
Ta có H = 25% nên: \[{n_{{N_2}phanung}} = 0,6.25\% = 0,15(mol)\]
Phương trình:
\[ \to {n_{N{H_3}}} = 2{n_{{N_2}phanung}} = 2.0,15 = 0,3(mol)\]
\[ \to {m_{N{H_3}}} = 0,3.17 = 5,1(g)\]
Lời giải
Lời giải:
Theo đề bài: \[{n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2(mol)\]
Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a) Theo phương trình: \[{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2(mol)\]
\[ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48(l)\]
b) Theo phương trình: nHCl = 2nFe = 0,2.2 = 0,4 (mol)
→ mHCl = 0,4. 36,5 = 14,6 (g)
c) Theo phương trình:
\[\begin{array}{l}{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow {m_{FeC{l_2}}} = 0,2.127 = 25,4(g)\end{array}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.