Câu hỏi:
11/07/2024 1,588Cho 3,92 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,12 g/ml)
a. Tính khối lượng kim loại mới tạo thành.
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
\[\begin{array}{l}{m_{{\rm{dd}}CuS{O_4}}} = 200.1,12 = 224(g)\\ \to {m_{CuS{O_4}}} = \frac{{224.10}}{{100}} = 22,4(g)\\ \to {n_{CuS{O_4}}} = \frac{{22,4}}{{160}} = 0,14(mol)\end{array}\]
\[{n_{Fe}} = \frac{{3,92}}{{56}} = 0,07(mol)\]
Phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Lập tỉ lệ: \[\frac{{{n_{Fe}}}}{1} < \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}\]→ Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 (mol) →mCu = 0,07.64 = 4,48 (g).
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: \[{n_{FeS{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,07(mol)\]
CuSO4 dư: \[{n_{CuS{O_4}phanung}} = {n_{Fe}} = 0,07(mol) \to {n_{CuS{O_4}du}} = 0,14 - 0,07 = 0,07(mol)\]
\[ \to {C_{{M_{FeS{O_4}}}}} = {C_{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{0,07}}{{0,2}} = 0,35M\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:
a, Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b, Khối lượng HCl phản ứng
c, Khối lượng FeCl2 tạo thành.
Câu 5:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X.
a, Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch X.
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!