Câu hỏi:
05/07/2023 5,385The importance of fairy tales for children
Fairy tales are the stories that adults, especially parents, tell young children. In view of their name, it is surprising that hardly any of them are actually about fairies. (1) ______ most fairy tales have happy endings, the stories usually deal with very (2) ______ situations – children abandoned in the forest, terrifying giants, cruel stepmothers. However, despite being scared when they are told the stories, children will often ask to hear them over and over again.
Many psychologists believe that what fary tales do, in addition to (3) ______ children’s imagination, is to show that there are problems in the world and they can be overcome. Just like adults, children have fears and worries: theirs are of things such as abandonment, loss, injuries, witches. Fairy tales present real problems in a fantasy form (4) ____ childrean are able to understand. This, it is claimed, allow them to (5) _____ thir fears and to realise, if ever in their unconscious mind, that no matter how difficult the circumstances, there are always ways of coping.
(Trích mã đề 412- Đề thi THPTQG 2019)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Giải thích: Ta thấy có sự tương phản giữa 2 vế của câu => dùng although:
___________ most fairy tales have happy endings,the stories usually deal with very frightening situations. (Mặc dù hầu hết các câu chuyện cổ tích đều có kết thúc có hậu, những câu chuyện thường xử lý những tình huống rất đáng sợ.)
=> Đáp án A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. frighten /‘fraɪtən/(v): làm hoảng sợ, làm sợ
B. frighteningly /’fraitniηli/(adv): [một cách] đáng sợ
C. fright /frait/(n): sự hoảng sợ; nỗi sợ hãi
D. frightening /’fraitniη/(a): gây sợ, làm hoảng sợ, đáng sợ
Giải thích: adj +N, noun ở đây là situations
=> Đáp án D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. inciting : kích động
B. motivating: động viên, thúc đẩy
C. stimulating: kích thích, kích động; khích lệ
D. speculating: suy đoan, đầu cơ
Giải thích: ta thường dùng cụm động từ “stimulate imagination” để chỉ “kích thích trí tưởng tượng”
Many psychologists believe that what fary tales do, in addition to ___________ children’s imagination, is to show that there are problems in the world and they can be overcome.
(Nhiều nhà tâm lý học tin rằng những gì truyện cổ tích làm được, ngoài việc kích thích trí tưởng tượng của trẻ em, là cho thấy rằng có những vấn đề trên thế giới và chúng có thể được khắc phục.)
=> Đáp án C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Giải thích: trước đại từ quan hệ là danh từ chỉ vật “a fantasy form” => dùng which hoặc that
Fairy tales present real problems in a fantasy form _______ childrean are able to understand.
(Những câu chuyện cổ tích đưa ra những vấn đề có thật trong một hình thức tưởng tượng mà trẻ có thể hiểu được.)
=> Đáp án A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. confront /kənˈfrənt/ (v): đối đầu, đối chiếu
B. alter /ˈɑːl.tɚ/(v): thay đổi
C. nurture /ˈnɝː.tʃɚ/(v): nuôi dưỡng
D. suffer /ˈsəfər/(v): đau khổ, cam chịu
Giải thích:
This, it is claimed, allow them to _______ thier fears and to realise, if ever in their unconscious mind, that no matter how difficult the circumstances, there are always ways of coping.
(Điều này, được khẳng định, cho phép họ đối mặt với nỗi sợ hãi của mình và nhận ra, nếu có trong tâm trí vô thức của họ, rằng dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu, vẫn luôn có cách đối phó.)
=> Đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
về câu hỏi!