Câu hỏi:
13/07/2024 9,262Hoàn thành bảng sau:
Số đo độ |
15° |
? |
0° |
900° |
? |
? |
Số đo rađian |
? |
\(\frac{{3\pi }}{8}\) |
? |
? |
\( - \frac{{7\pi }}{{12}}\) |
\( - \frac{{11\pi }}{8}\) |
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Để hoàn thành bảng đã cho, ta thực hiện chuyển đổi từ độ sang rađian và từ rađian sang độ.
Ta có: 15° = 15 . \(\frac{\pi }{{180}}\) = \(\frac{\pi }{{12}}\);
0° = 0 . \(\frac{\pi }{{180}}\) = 0;
900° = 900 . \(\frac{\pi }{{180}}\) = 5π;
\(\frac{{3\pi }}{8} = \frac{{3\pi }}{8} \cdot \left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)\begin{array}{*{20}{c}}^\circ \\{}\end{array} = 67,5^\circ \);
\( - \frac{{7\pi }}{{12}} = - \frac{{7\pi }}{{12}} \cdot \left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)\begin{array}{*{20}{c}}^\circ \\{}\end{array} = - 105^\circ \);
\( - \frac{{11\pi }}{8} = - \frac{{11\pi }}{8} \cdot \left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)\begin{array}{*{20}{c}}^\circ \\{}\end{array} = - 247,5^\circ \).
Vậy ta hoàn thành được bảng như sau:
Số đo độ |
15° |
67,5° |
0° |
900° |
– 105° |
– 247,5° |
Số đo rađian |
\(\frac{\pi }{{12}}\) |
\(\frac{{3\pi }}{8}\) |
0 |
5π |
\( - \frac{{7\pi }}{{12}}\) |
\( - \frac{{11\pi }}{8}\) |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:
a) cos α = \(\frac{1}{5}\) và 0 < α < \(\frac{\pi }{2}\);
b) sin α = \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \);
c) tan α = \(\sqrt 5 \) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);
d) cot α = \( - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) và \(\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi \).
Câu 2:
Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:
a) \(\frac{{2\pi }}{3}\);
b) \( - \frac{{11\pi }}{4}\);
c) 150°;
d) – 225°.
Câu 3:
Câu 4:
Chứng minh các đẳng thức:
a) cos4 α – sin4 α = 2cos2 α – 1;
b) \(\frac{{{{\cos }^2}\alpha + {{\tan }^2}\alpha - 1}}{{{{\sin }^2}\alpha }} = {\tan ^2}\alpha \).
Câu 5:
Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, biết rằng bánh xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.
a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.
b) Tính độ dài quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính của bánh xe đạp là 680 mm.
Câu 6:
Một đường tròn có bán kính 20 cm. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn đó có số đo sau:
a) \(\frac{\pi }{{12}}\);
b) 1,5;
c) 35°;
d) 315°.
Câu 7:
Cho góc lượng giác có số đo bằng \(\frac{{5\pi }}{6}\).
a) Xác định điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác đã cho.
b) Tính các giá trị lượng giác của góc lượng giác đã cho.
về câu hỏi!