Câu hỏi:
13/07/2024 10,614Hoàn thành bảng sau:
Số đo độ |
15° |
? |
0° |
900° |
? |
? |
Số đo rađian |
? |
\(\frac{{3\pi }}{8}\) |
? |
? |
\( - \frac{{7\pi }}{{12}}\) |
\( - \frac{{11\pi }}{8}\) |
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Để hoàn thành bảng đã cho, ta thực hiện chuyển đổi từ độ sang rađian và từ rađian sang độ.
Ta có: 15° = 15 . \(\frac{\pi }{{180}}\) = \(\frac{\pi }{{12}}\);
0° = 0 . \(\frac{\pi }{{180}}\) = 0;
900° = 900 . \(\frac{\pi }{{180}}\) = 5π;
\(\frac{{3\pi }}{8} = \frac{{3\pi }}{8} \cdot \left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)\begin{array}{*{20}{c}}^\circ \\{}\end{array} = 67,5^\circ \);
\( - \frac{{7\pi }}{{12}} = - \frac{{7\pi }}{{12}} \cdot \left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)\begin{array}{*{20}{c}}^\circ \\{}\end{array} = - 105^\circ \);
\( - \frac{{11\pi }}{8} = - \frac{{11\pi }}{8} \cdot \left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)\begin{array}{*{20}{c}}^\circ \\{}\end{array} = - 247,5^\circ \).
Vậy ta hoàn thành được bảng như sau:
Số đo độ |
15° |
67,5° |
0° |
900° |
– 105° |
– 247,5° |
Số đo rađian |
\(\frac{\pi }{{12}}\) |
\(\frac{{3\pi }}{8}\) |
0 |
5π |
\( - \frac{{7\pi }}{{12}}\) |
\( - \frac{{11\pi }}{8}\) |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:
a) cos α = \(\frac{1}{5}\) và 0 < α < \(\frac{\pi }{2}\);
b) sin α = \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \);
c) tan α = \(\sqrt 5 \) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);
d) cot α = \( - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) và \(\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi \).
Câu 2:
Câu 3:
Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:
a) \(\frac{{2\pi }}{3}\);
b) \( - \frac{{11\pi }}{4}\);
c) 150°;
d) – 225°.
Câu 4:
Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, biết rằng bánh xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.
a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.
b) Tính độ dài quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính của bánh xe đạp là 680 mm.
Câu 5:
Chứng minh các đẳng thức:
a) cos4 α – sin4 α = 2cos2 α – 1;
b) \(\frac{{{{\cos }^2}\alpha + {{\tan }^2}\alpha - 1}}{{{{\sin }^2}\alpha }} = {\tan ^2}\alpha \).
Câu 6:
Huyết áp của mỗi người thay đổi trong ngày. Giả sử huyết áp tâm trương (tức là áp lực máu lên thành động mạch khi tim giãn ra) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi tại thời điểm t được cho bởi công thức:
B(t) = 80 + 7sin\(\frac{{\pi t}}{{12}}\),
trong đó t là số giờ tính từ lúc nửa đêm và B(t) tính bằng mmHg (milimét thủy ngân). Tìm huyết áp tâm trương của người này vào các thời điểm sau:
a) 6 giờ sáng;
b) 10 giờ 30 phút sáng;
c) 12 giờ trưa;
d) 8 giờ tối.
Câu 7:
Một đường tròn có bán kính 20 cm. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn đó có số đo sau:
a) \(\frac{\pi }{{12}}\);
b) 1,5;
c) 35°;
d) 315°.
Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)
20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Mẫu số liệu ghép nhóm có đáp án
10 Bài tập Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn và các bài toán liên quan (có lời giải)
160 Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)
100 câu trắc nghiệm Tổ hợp - Xác suất cơ bản (P1)
10 Bài tập Trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm và ý nghĩa (có lời giải)
12 câu Trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Giá trị lượng giác của góc lượng giác có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng có đáp án (Nhận biết)
về câu hỏi!