Câu hỏi:
06/07/2023 2,714When I tell people about the idea of moving out, many people’s reaction is like, “what do your parents say?” because they assume the parents would not like their children to leave them. Well I don’t know if my parents like it but I can tell you my parents support and respect my decision. They think it is good for me to try and live on my own and then I would know it is the best to stay with my family. The most important reason for independent living is to save the travelling time to work. It used to take me one hour fifteen minutes to travel to work from my previous living place.
From my new apartment, it just takes me thirty minutes so I saved forty-five minutes’ traveling time. I don’t have to get up so early and I save two-third of my traveling cost. It does not only save my time to travel for work but also from most of the places in Hong Kong. In addition, I gain my personal space and freedom by independent living. I make my own decision all the time, I do not have to say whether I would go home for dinner, I can invite my friends to come up and stay late.
Of course, there are some trade-offs in living on your own. If you want to rent an apartment, there are lots of preparatory work to do. You have to keep visiting the apartments to search for your ideal one. You have to negotiate with the landlord about the price, furniture inclusion, who is responsible for the maintenance of the furniture and equipment. My experience was that after we moved into the apartment, it was not until the kitchen cupboard was soaked with water that we found out there was water leakage in the kitchen sink.
Money is the main issue in living on your own. You have to be responsible for all the expenses, for example, the rent, electricity, gas, water, telephone, internet bills, etc. Therefore, you’ve got to be well prepared and save up for your bills. Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and some other household chores. I think preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. On the other hand, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn’t really save much of my time after all.
Now everything is settled down, I’m getting used to my new life and I am enjoying it. I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome but it may worth.
Why does the writer want to move out?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Tại sao nhà văn muốn chuyển ra ngoài sống?
A. Nhiều người cho rằng anh ta nên sống độc lập.
B. Cha mẹ anh ấy muốn anh ấy sống xa họ.
C. Bố mẹ anh ấy không ủng hộ và tôn trọng quyết định của anh ấy.
D. Chuyện đó làm cho việc đi lại của anh ấy trở nên thuận tiện hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“When I tell people about the idea of moving out, many people’s reaction is like, ”what do your parents say?" because they assume the parents would not like their children to leave them. Well I don’t know if my parents like it but I can tell you my parents support and respect my decision. They think it is good for me to try and live on my own and then I would know it is the best to stay with my family. The most important reason for independent living is to save the travelling time to work. It used to take me one hour fifteen minutes to travel to work from my previous living place.”
(Khi tôi nói với mọi người về ý định chuyển ra ngoài sống, phản ứng của nhiều người như kiểu “Cha mẹ bạn nói gì?” bởi vì họ cho rằng cha mẹ sẽ không muốn con cái họ rời xa họ. Tôi không biết bố mẹ tôi có thích hay không nhưng tôi có thể nói với bạn rằng bố mẹ tôi ủng hộ và tôn trọng quyết định của tôi. Họ nghĩ rằng sẽ tốt cho tôi khi thử sống một mình và sau đó tôi sẽ biết ở với gia đình mình là điều tốt nhất. Lý do quan trọng nhất để sống độc lập là để tiết kiệm thời gian đi làm. Tôi thường mất một giờ mười lăm phút để đi làm từ nơi ở trước đây của tôi.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
All of the following are mentioned as the benefits of living in the new place EXCEPT ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Tất cả những điều sau đây được đề cập là lợi ích của việc sống ở nơi mới NGOẠI TRỪ ____.
A. tiết kiệm thời gian và tiền bạc
B. đưa ra quyết định của riêng mình
C. thức khuya với bạn bè
D. tận hưởng nhiều tự do hơn
Căn cứ vào thông tin:
“From my new apartment, it just takes me thirty minutes so I saved forty-five minutes’ traveling time. I don’t have to get up so early and I save two-third of my traveling cost. It does not only save my time to travel for work but also from most of the places in Hong Kong. In addition, I gain my personal space and freedom by independent living. I make my own decision all the time, I do not have to say whether I would go home for dinner, I can invite my friends to come up and stay late.”
(Từ căn hộ mới của tôi, tôi chỉ mất ba mươi phút để đi làm vì thế tôi tiết kiệm bốn mươi lăm phút thời gian di chuyển. Tôi không phải dậy sớm và tôi tiết kiệm được hai phần ba chi phí đi lại của mình. Tôi không chỉ tiết kiệm thời gian đến chỗ làm việc mà hầu hết các nơi ở Hồng Kông. Ngoài ra, tôi có được không gian cá nhân và tự do bằng cách sống độc lập. Tôi tự đưa ra quyết định mọi lúc, tôi không phải nói liệu tôi có về nhà ăn tối không, tôi có thể mời bạn bè đến và thức khuya hay không.)
=> Như vậy, tiết kiệm thời gian và tiền bạc, đưa ra quyết định của riêng mình, tận hưởng nhiều tự do hơn đều là lợi ích của việc sống ở chỗ mới. Còn “thức khuya với bạn bè” chỉ là suy nghĩ, sự lựa chọn của người viết đưa ra.
Câu 3:
The word "trade-offs" in the passage is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “trade-offs” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với ____.
A. các quy định
B. những nhược điểm, bất lợi
C. sự chuẩn bị
D. những lợi ích
Căn cứ vào thông tin:
“Of course, there are some trade-offs in living on your own. If you want to rent an apartment, there are lots of preparatory work to do. You have to keep visiting the apartments to search for your ideal one. You have to negotiate with the landlord about the price, furniture inclusion, who is responsible for the maintenance of the furniture and equipment.”
(Tất nhiên, có một số bất lợi trong cuộc sống của riêng bạn. Nếu bạn muốn thuê một căn hộ, có rất nhiều công việc cần chuẩn bị để làm. Bạn phải đi thăm quan nhiều căn hộ để tìm ra căn hộ lí tưởng của mình. Bạn phải thương lượng với chủ nhà về giá cả, bao gồm đồ nội thất, người chịu trách nhiệm bảo trì đồ đạc và thiết bị.)
=> trade-offs (n): bất lợi, nhược điểm = disadvantages (n).
Câu 4:
Which of the following is NOT included in the preparatory work of renting an apartment?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Điều nào sau đây KHÔNG được bao gồm trong công việc chuẩn bị thuê một căn hộ?
A. Mặc cả giá
B. Sửa chữa các thiết bị lỗi
C. Tham quan nhiều căn hộ khác nhau
D. Thảo luận về việc gồm có nội thất nào
Căn cứ vào thông tin:
“If you want to rent an apartment, there are lots of preparatory work to do. You have to keep visiting the apartments to search for your ideal one. You have to negotiate with the landlord about the price, furniture inclusion, who is responsible for the maintenance of the furniture and equipment.”
(Nếu bạn muốn thuê một căn hộ, có rất nhiều công việc cần chuẩn bị để làm. Bạn phải đi thăm quan nhiều căn hộ để tìm ra căn hộ lí tưởng của mình. Bạn phải thương lượng với chủ nhà về giá cả, bao gồm đồ nội thất, người chịu trách nhiệm bảo trì đồ đạc và thiết bị.)
=> Thương lượng về giá cả, tham quan nhiều căn hộ khác nhau, thảo luận về việc gồm có nội thất nào đều là những công việc phải chuẩn bị trước khi thuê chỗ ở mới và một trong 2 bên sẽ chịu trách nhiệm cho bảo trì thiết bị chứ không phải là sửa chữa các thiết bị lỗi.
Câu 5:
According to paragraph 4, which of the following is the most time consuming to the writer?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 4, điều nào sau đây là tốn thời gian nhất đối với nhà văn?
A. Tiết kiệm hóa đơn
B. Dọn dẹp căn hộ
C. Thời gian vận chuyển
D. Nấu ăn và làm việc nhà
Căn cứ vào thông tin:
“Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and some other household chores. I think preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. On the other hand, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn’t really save much of my time after all.”
(Mặc dù tôi thấy thời gian vận chuyển của mình ít, nhưng thời gian tiết kiệm lại dành cho những việc khác, chẳng hạn như nấu ăn và một số công việc gia đình khác. Tôi nghĩ rằng chuẩn bị và nấu thức ăn chiếm một phần đáng kể thời gian của tôi, vì vậy tôi luôn cố gắng làm những bữa ăn đơn giản. Mặt khác, tôi phải thường xuyên dọn dẹp căn hộ của mình và giặt quần áo, vì vậy nó không thực sự tiết kiệm nhiều thời gian của tôi.)
Câu 6:
The word "strike" in the passage is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “strike” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với
A. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hoại, phá huỷ, tàn phá
B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc, xem xét
C. reach /riːtʃ/ (v): vươn tới, đi tới, đạt được
D. upset /ʌpˈset/ (v): làm đổ, đánh đổ, lật đổ
Căn cứ vào thông tin:
“Now everything is settled down, I’m getting used to my new life and I am enjoying it. I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family.”
(Bây giờ mọi thứ đã ổn định, tôi đã quen với cuộc sống mới của mình và tôi đang tận hưởng nó. Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, đời sống xã hội, học tập và gia đình.)
=> strike /straɪk/ (v): đạt được, hoàn thành được = reach (v).
Câu 7:
The word "it" in the passage refers to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn văn nói đến ____.
A. công việc của tôi
B. đời sống xã hội
C. việc tận hưởng cuộc sống
D. việc chuyển ra ngoài sống
Căn cứ vào thông tin:
“Now everything is settled down, I’m getting used to my new life and I am enjoying it. I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome but it may worth.”
(Bây giờ mọi thứ đã ổn định, tôi đã quen với cuộc sống mới của mình và tôi đang tận hưởng nó. Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, đời sống xã hội, học tập và gia đình. Điều đó có thể vất vả nhưng rất đáng để làm như vậy.)
=> Để biết “It” nói đến chuyện gì ta dựa vào nội dung trước và sau nó. Câu trước đó, tác giả nhắc đến chủ thể là việc chuyển ra ngoài sống có tác động thế nào đối với tác giả và câu sau viết: chuyện đó tuy vất vả nhưng rất đáng làm => “It” chính là nói đến việc chuyển ra ngoài sống.
Câu 8:
What conclusion does the writer make about moving out?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Nhà văn đưa ra kết luận gì về việc chuyển ra ngoài sống?
A. Thật là rắc rối khi phải sống một mình.
B. Chuyện đó tạo cho anh ấy đạt được sự cân bằng trong cuộc sống.
C. Chuyện đó dễ dàng hơn với những người khác không phải với anh ấy.
D. Anh ấy đang tận hưởng những rắc rối mà chuyện đó mang lại.
Thông tin nằm ở đoạn cuối của bài văn:
“I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family.”
(Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, đời sống xã hội, học tập và gia đình.)
=> Đáp án B đúng, các đáp án còn lại sai vì lúc đầu chuyển ra ngoài sống gây ra một chút rắc rối nhưng bây giờ thì mọi chuyện đã ổn định và tác giả đang tận hưởng cuộc sống mới rất vui vẻ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 5:
And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.
Câu 6:
về câu hỏi!