Câu hỏi:
06/07/2023 5,967Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The ability to be independent is something that not everyone possesses. (1)_______, you need to be independent in order to survive in the world. Learning to support yourself is (2) ________ for any success you ever hope to achieve.
At the end of the day, you only have yourself to fall back on, so it is exceedingly important to be able to handle things on your own. It is all about being secure with who you are and what you believe in. It is extremely empowering knowing that you are (3)________control of your own life and your own choices. It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating (4) ________of others.
We rely on others far more than it is necessary. People put their happiness in the hands of a significant other, thinking this will bring them fulfillment. This is a fatal error too many people make these days.
Do you always want to feel dependent on someone else? Of course not. Not only are you limiting yourself, you are more than likely becoming a burden to this person. We need to learn how to make decisions on our own. I understand asking your friends their opinion on a fashion decision, but do we really need to consult others on every minimal decision we have to make? Think of things (5)________ are in your best interest and choose that option.
(Adapted from https://www.elitedaily.com/)
Quảng cáo
Trả lời:
Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. Tuy nhiên, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới. Học cách tự hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kì thành công nào bạn từng hi vọng để đạt được.
Đến cuối cùng thì điều quan trọng nhất đó là bạn chỉ có chính bản thân mình để dựa vào, vì thế điều đó vô cùng quan trọng để có thể tự xử lý tất cả mọi việc. Đó là tất cả những điều an toàn với bạn và những gì bạn tin tưởng vào. Nó hoàn toàn đang cho bạn quyền để biết rằng bạn đang kiểm soát cuộc sống và mọi sự lựa chọn cho riêng mình. Lắng nghe giọng nói cất lên từ bên trong con người bạn sẽ có ích hơn nhiều so với những ý kiến có ý trách móc khi bạn không nghe theo đến từ một ai khác.
Chúng ta dựa dẫm vào người khác nhiều hơn mức cần thiết. Con người đặt hạnh phúc của mình vào tay của người mà họ yêu thương, và nghĩ rằng điều này sẽ mang lại cho người kia sự đủ đầy. Đây là một sai lầm ảnh hưởng đến vận mệnh tương lai về sau mà quá nhiều người ngày nay đang mắc phải.
Có phải bạn luôn muốn phụ thuộc và người khác không? Dĩ nhiên là không. Điều đó không những có nghĩa rằng bạn đang tự giới hạn bản thân mình mà bạn còn có nhiều khả năng trở thành gánh nặng cho người mà bạn dựa dẫm. Chúng ta cần phải học cách để tự đưa ra quyết định. Tôi hiểu khi bạn muốn hỏi ý kiến bạn bè mình về một quyết định thời trang, nhưng chúng ta có thực sự cần hỏi ý kiến người khác về mọi quyết định tối thiểu mà chúng ta phải tự làm không? Hãy nghĩ về những điều mà bạn thích thú nhất và chọn nó.
Đáp án B
Chủ đề về BECOMING INDEPENDENT
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân – hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản. Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The ability to be independent is something that not everyone possesses. ()_______, you need to be independent in order to survive in the world.”
(Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. () _______, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Learning to support yourself is (2) ________ for any success you ever hope to achieve.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. fundament /´fʌndəmənt/ (n) : nền tảng, cơ sở
B. fundamentalism /¸fʌndə´mentə¸lizəm/ (n) trào lưu chính thống
C. fundamental /,fʌndə’mentl/ (adj): cở bản, chủ yếu
D. fundamentals /,fʌndə’mentlz/ (n) : quy tắc cơ bản
Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: “Learning to support yourself is fundamental for any success you ever hope to achieve.”
(Học cách hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kỳ thành công nào bạn từng hy vọng đạt được).
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
A. in
B. on
C. under
D. out
*Ta có 2 cụm từ sau:
+ Under control: được kiểm soát, được giải quyết thành công
+ Be in control (of sb/sth): kiểm soát, nắm quyền áp đảo, điều khiển ai/cái gì
Tạm dịch: “It is extremely empowering knowing that you are (3)________control of your own life and your own choices.”
(Thật vô cùng quan trọng khi biết rằng bạn biết cách để kiểm soát cuộc sống của chính bạn và lựa chọn của chính bạn.)
Câu 4:
It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating (4) ________of others.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. choices: sự lựa chọn
B. opinions: quan điểm
C. thoughts: suy nghĩ
D. feelings: cảm xúc
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: “It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating opinion of others”
(Lắng nghe tiếng nói từ đáy lòng mình sẽ tốt hơn việc bạn cứ lắng nghe những quan điểm chỉ trích từ người khác.)
Câu 5:
Think of things (5)________ are in your best interest and choose that option.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. what
B. why
C. which
D. that
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/lý do.
Đại từ quan hệ “what, which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật.
Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện các từ như “thing, something, everything,…” thì chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để thay thế.
Tạm dịch: “Think of things that are in your best interest and choose that option”
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nhiều thanh niên phấn đấu trở nên độc lập. Điều đó có nghĩa là bạn có thể tự chăm sóc bản thân và bạn không phải dựa vào bất kỳ ai khác. Tuy nhiên, để sống độc lập, bạn cần một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ và anh chị em của bạn. Một trong những kỹ năng quan trọng nhất là quản lý thời gian, điều này có thể giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của bản thân. Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn có thể thực hiện các công việc hàng ngày của mình, bao gồm trách nhiệm của bạn ở trường và ở nhà với kết quả dễ chịu. Hơn nữa, bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi đang đến gần. Những kỹ năng này cũng có thể giúp bạn hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè của bạn.
Phát triển các kỹ năng quản lý thời gian không khó khăn như bạn nghĩ. Thứ nhất, lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm, bao gồm cả các cuộc hẹn và thời hạn. Sử dụng nhật ký hoặc ứng dụng trên thiết bị di động sẽ nhắc bạn về những gì bạn cần hoàn thành và khi nào bạn cần hoàn thành nó. Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Bạn cần phải quyết định nhiệm vụ nào là cấp bách và quan trọng nhất và sau đó, tập trung vào những công việc này trước tiên. Bằng cách này, bạn có thể không bị lúng túng khi phải đối phó với quá nhiều công việc cùng một lúc. Thứ ba, phát triển các thói quen vì khi các thói quen được thiết lập, bạn sẽ mất ít thời gian hơn khi thực hiện các nhiệm vụ.
Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển; một khi bạn làm chủ chúng, bạn sẽ thấy rằng chúng là chìa khóa tuyệt vời để thành công và bạn có thể trở nên độc lập.
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Danh động từ:
+ Làm chủ ngữ của câu: Reading is my hobby.
+ Sau giới từ: She left without saying goodbye.
+ Sau một số động: like, love, hate… I like listening to music.
* Động từ nguyên mẫu có “to”:
+ Sau một số đông từ: want, try, decide, promise…
My father promised to buy me a new new mobile phone.
+ Sau tính từ: It isn’t easy to find a job now.
+ Chỉ mục đích: To get good marks, you have to learn hard.
A. to live B. living C. lives D. lived
Tạm dịch:
However, (1) __________ independently, you need a number of life skills in order not to depend on your parents and older brothers or sisters.
Lời giải
Đáp án D
Tại sao nhà văn muốn chuyển ra ngoài sống?
A. Nhiều người cho rằng anh ta nên sống độc lập.
B. Cha mẹ anh ấy muốn anh ấy sống xa họ.
C. Bố mẹ anh ấy không ủng hộ và tôn trọng quyết định của anh ấy.
D. Chuyện đó làm cho việc đi lại của anh ấy trở nên thuận tiện hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“When I tell people about the idea of moving out, many people’s reaction is like, ”what do your parents say?" because they assume the parents would not like their children to leave them. Well I don’t know if my parents like it but I can tell you my parents support and respect my decision. They think it is good for me to try and live on my own and then I would know it is the best to stay with my family. The most important reason for independent living is to save the travelling time to work. It used to take me one hour fifteen minutes to travel to work from my previous living place.”
(Khi tôi nói với mọi người về ý định chuyển ra ngoài sống, phản ứng của nhiều người như kiểu “Cha mẹ bạn nói gì?” bởi vì họ cho rằng cha mẹ sẽ không muốn con cái họ rời xa họ. Tôi không biết bố mẹ tôi có thích hay không nhưng tôi có thể nói với bạn rằng bố mẹ tôi ủng hộ và tôn trọng quyết định của tôi. Họ nghĩ rằng sẽ tốt cho tôi khi thử sống một mình và sau đó tôi sẽ biết ở với gia đình mình là điều tốt nhất. Lý do quan trọng nhất để sống độc lập là để tiết kiệm thời gian đi làm. Tôi thường mất một giờ mười lăm phút để đi làm từ nơi ở trước đây của tôi.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận