Câu hỏi:
06/07/2023 1,120Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
A question I was asked about the readiness for independence (or lack thereof) during the last stage of adolescence (ages 18 - 23) was this: “How can parents teach independence?” From what I’ve seen, there are at least four components to this training: responsibility, accountability, work, and self-help. And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.
Young people who learn independence can often say: “I (2) ____ my freedom by acting responsibly (I did what was right even when it was hard to do),” “I was held (3) ____ for my bad choices and paid for my mistakes (I faced my consequences),” “I worked to get a lot of what I wanted (it wasn’t all handed to me),” “I developed the resourcefulness to help myself (4) ____ with difficulty (I met my problems head on).”
Young people who seem to get stuck in their dependent ways often have parents who, with the most loving motivation, undermine the growth of independence. They give freedom without demanding evidence of responsibility. “If you really want to do it, that’s enough for us to say okay.” They rescue from or ignore bad choices without (5) ____ on accountability. “You didn’t know any better so we’ll overlook what you did.” They provide whatever is wanted without having the child work for any of it. “We’ll just get it for you.” They weaken with so much help when difficulties arise that the capacity for self-help is disabled. “We’ll fix what you did and take care of it.”
And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.
Quảng cáo
Trả lời:
Tôi đã từng được hỏi một câu hỏi về việc sẵn sàng cho sự tự lập (hoặc thiếu sự tự lập) trong suốt giai đoạn cuối của tuổi thiếu niên (18-23 tuổi) là: “Làm thế nào bố mẹ có thể dạy cho ta sự tự lập?”. Từ những gì tôi đã thấy, có ít nhất 4 thành phần trong khóa đào tạo này: trách nhiệm, bổn phận giải trình, công việc và tính tự lực. Và lời chỉ dẫn này có thể bắt đầu ngay khi bước vào tuổi thiếu niên nếu không thể sớm hơn (thường từ 9-13 tuổi).
Những người trẻ học được cách sống tự lập thường nói: “Tôi kiếm được tự do bằng việc hành động có trách nhiệm (tôi đã làm những gì đúng đắn ngay cả khi nó khó thực hiện)”, “Tôi phải tự chịu trách nhiệm cho những lựa chọn tồi tệ của tôi và tôi phải tự trả giá cho những sai lầm của mình (tôi đã phải đối mặt với hậu quả mà tôi gây ra)”, “Tôi đã làm việc để có được nhiều thứ tôi muốn (tất cả đều chưa từng thuộc về tôi)”, “Tôi đã tự nâng cao sự nhanh nhạy để giúp bản thân đối phó với khó khăn (tôi đã phải trực tiếp giải quyết mọi vấn đề mà không né tránh nó)”.
Những người trẻ tuổi dường như đang bị mắc kẹt trong cách phụ thuộc của họ là thường có bố mẹ, với sự thúc đẩy yêu thương nhất, đã ngầm hủy hoại đi sự phát triển của tính độc lập. Họ trao sự tự do mà không hề đòi hỏi một chút trách nhiệm nào. “Nếu con thực sự muốn làm điều đó, thì nó là quá đủ để bố mẹ hoàn toàn chấp nhận”. Họ giải cứu hoặc phớt lờ những lựa chọn tồi tệ của con cái mà không hề khăng khăng đòi chúng phải có trách nhiệm giải trình. “Vì con không biết điều gì tốt hơn nên bố mẹ sẽ bỏ qua những lỗi lầm mà con đã làm”. Họ chu cấp bất cứ thứ gì chúng muốn mà họ không đòi hỏi đứa trẻ ấy phải làm việc gì đó để trả giá cho những gì chúng nhận được từ cha mẹ. “Bố mẹ sẽ dành nó cho con”. Chúng đã bị làm cho yếu đuối hơn bởi quá nhiều sự giúp đỡ từ bố mẹ khi có những khó khăn nảy sinh đến nỗi mà khả năng trong tính tự lực của chúng đã bị vô hiệu hóa. “Bố mẹ sẽ sửa chữa cho những gì con đã gây ra và sẽ chịu trách nhiệm về nó”.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ (n): thời thơ ấu
B. adolescence / ˌædəˈlesns/ (n): thanh thiếu niên
C. adulthood / ˈædʌlthʊd/ (n): trưởng thành
D. old age / ˌƏʊld eɪdʒ/ (n): tuổi già
Tạm dịch: “And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.”
(Và hướng dẫn này có thể bắt đầu ngay khi tuổi vị thành niên bắt đầu, (thường từ độ tuổi từ 9 đến 13) nếu không trước đó.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. do /du:/ (v): làm
B. lose /lu:z/ (v): đánh mất
C. earn /ɜːn/ (v): có được, kiếm
D. make /meɪk/ (v): làm
Tạm dịch: “Young people who learn independence can often say: ”I (2) ____ my freedom by acting responsibly (I did what was right even when it was hard to do),"
(Những người trẻ học được tính độc lập thường có thể nói:” Tôi có được sự tự do của mình bằng cách hành động có trách nhiệm ( tôi đã làm được những gì đúng ngay cả khi nó khó hiện thực.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. accountable (for sth) /əˈkaʊntəbl/ (adj): chịu trách nhiệm cho cái gì
B. innocent / ˈɪnəsnt/ (adj): vô tội
C. strong /strɒŋ/ (adj): mạnh mẽ
D. irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (adj): vô trách nhiệm
Tạm dịch: “I was held (3) ____ for my bad choices and paid for my mistakes (I faced my consequences).”
(Tôi phải chịu trách nhiệm cho những gì tồi tệ và trả giá cho những lồi lầm của chính mình (tôi đối với những hậu quả của tôi).)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
A. run /rʌn/ (v): chạy
B. sell /sel/ (v): bán
C. solve /sɒlv/ (v): giải quyết
D. deal /diːl/ (v): giải quyết
Ta có cụm từ: Deal with= solve= tackle: giải quyết
Tạm dịch: “I developed the resourcefulness to help myself (4) ____ with difficulty (I met my problems head on).”
(Tôi đã phát triển sự tháo vác để giúp bản thân mình giải quyết khó khăn (tôi đã gặp phải vấn đề của mình).)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ
A. have /həv/ (v): có
B. require /rɪˈkwaɪər/ (v): yêu cầu
C. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
Ta có cụm từ: Insist on ving: khăng khăng làm điều gì đó
Tạm dịch: “They rescue from or ignore bad choices without (5) ____ on accountability.”
(Họ thoát khỏi và lờ đi những lựa chọn tồi tệ mà không khăng khăng về trách nhiệm).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nhiều thanh niên phấn đấu trở nên độc lập. Điều đó có nghĩa là bạn có thể tự chăm sóc bản thân và bạn không phải dựa vào bất kỳ ai khác. Tuy nhiên, để sống độc lập, bạn cần một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ và anh chị em của bạn. Một trong những kỹ năng quan trọng nhất là quản lý thời gian, điều này có thể giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của bản thân. Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn có thể thực hiện các công việc hàng ngày của mình, bao gồm trách nhiệm của bạn ở trường và ở nhà với kết quả dễ chịu. Hơn nữa, bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi đang đến gần. Những kỹ năng này cũng có thể giúp bạn hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè của bạn.
Phát triển các kỹ năng quản lý thời gian không khó khăn như bạn nghĩ. Thứ nhất, lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm, bao gồm cả các cuộc hẹn và thời hạn. Sử dụng nhật ký hoặc ứng dụng trên thiết bị di động sẽ nhắc bạn về những gì bạn cần hoàn thành và khi nào bạn cần hoàn thành nó. Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Bạn cần phải quyết định nhiệm vụ nào là cấp bách và quan trọng nhất và sau đó, tập trung vào những công việc này trước tiên. Bằng cách này, bạn có thể không bị lúng túng khi phải đối phó với quá nhiều công việc cùng một lúc. Thứ ba, phát triển các thói quen vì khi các thói quen được thiết lập, bạn sẽ mất ít thời gian hơn khi thực hiện các nhiệm vụ.
Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển; một khi bạn làm chủ chúng, bạn sẽ thấy rằng chúng là chìa khóa tuyệt vời để thành công và bạn có thể trở nên độc lập.
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Danh động từ:
+ Làm chủ ngữ của câu: Reading is my hobby.
+ Sau giới từ: She left without saying goodbye.
+ Sau một số động: like, love, hate… I like listening to music.
* Động từ nguyên mẫu có “to”:
+ Sau một số đông từ: want, try, decide, promise…
My father promised to buy me a new new mobile phone.
+ Sau tính từ: It isn’t easy to find a job now.
+ Chỉ mục đích: To get good marks, you have to learn hard.
A. to live B. living C. lives D. lived
Tạm dịch:
However, (1) __________ independently, you need a number of life skills in order not to depend on your parents and older brothers or sisters.
Lời giải
Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. Tuy nhiên, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới. Học cách tự hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kì thành công nào bạn từng hi vọng để đạt được.
Đến cuối cùng thì điều quan trọng nhất đó là bạn chỉ có chính bản thân mình để dựa vào, vì thế điều đó vô cùng quan trọng để có thể tự xử lý tất cả mọi việc. Đó là tất cả những điều an toàn với bạn và những gì bạn tin tưởng vào. Nó hoàn toàn đang cho bạn quyền để biết rằng bạn đang kiểm soát cuộc sống và mọi sự lựa chọn cho riêng mình. Lắng nghe giọng nói cất lên từ bên trong con người bạn sẽ có ích hơn nhiều so với những ý kiến có ý trách móc khi bạn không nghe theo đến từ một ai khác.
Chúng ta dựa dẫm vào người khác nhiều hơn mức cần thiết. Con người đặt hạnh phúc của mình vào tay của người mà họ yêu thương, và nghĩ rằng điều này sẽ mang lại cho người kia sự đủ đầy. Đây là một sai lầm ảnh hưởng đến vận mệnh tương lai về sau mà quá nhiều người ngày nay đang mắc phải.
Có phải bạn luôn muốn phụ thuộc và người khác không? Dĩ nhiên là không. Điều đó không những có nghĩa rằng bạn đang tự giới hạn bản thân mình mà bạn còn có nhiều khả năng trở thành gánh nặng cho người mà bạn dựa dẫm. Chúng ta cần phải học cách để tự đưa ra quyết định. Tôi hiểu khi bạn muốn hỏi ý kiến bạn bè mình về một quyết định thời trang, nhưng chúng ta có thực sự cần hỏi ý kiến người khác về mọi quyết định tối thiểu mà chúng ta phải tự làm không? Hãy nghĩ về những điều mà bạn thích thú nhất và chọn nó.
Đáp án B
Chủ đề về BECOMING INDEPENDENT
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân – hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản. Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The ability to be independent is something that not everyone possesses. ()_______, you need to be independent in order to survive in the world.”
(Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. () _______, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)